Cách cục này gồm hai trường hợp sau: 1. Sao Thiên Lương chấn Mệnh tại cung Sửu, Thái Dương tại Tỵ, Thái Âm tại Dậu, hai sao đều miếu vượng hợp chiếu cung mệnh, lại gặp người sinh năm Ất, Bính Đinh, Canh, Tân là hợp cách. 2. Cung Mệnh an tại Ngọ không có chủ tinh, cung Dần có Thái Dương, Cung Tý có Thiên Đồng, Thái Âm. Thái Dương, Thái Âm nhập miếu vượng chầu về cung mệnh. Lại có Lộc Tồn, Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Tả, Hữu, Xương, Khúc, Khôi, Việt gia hội là hợp cách.
Cách cục Nhật Nguyệt tịnh minh (mặt trăng, mặt trời đều sáng)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Ưu điểm: Tính cách quang mĩnh lỗi lạc, thuở nhỏ nổi tiếng về tài học, ngày càng phát triển vững vàng, công danh thịnh đạt, phò tá cho nguyên thủ, sớm thỏa chí công danh.

Khuyết điểm: Thái Dương gặp Hóa Kỵ (Sinh năm Giáp), sự nghiệp gặp nhiều chuyện thị phi, có bệnh tật tại mắt. Bị Dương, Đà hội chiếu phần nhiều ít duyên với cha mẹ, gặp Hóa Kỵ cũng tương tự.

Ca Quyết:
Nhị diệu thường minh khí tượng tân
Thiếu niên học vấn bá thanh danh
Kỷ phan thăng chuyển công danh thịnh
Định tác triều trung xí lý nhân.

Nghĩa là:
Nhật nguyệt thường sáng khí tượng mới
Tuổi trẻ học cao nổi thanh danh
Nhiều lần thăng tiến, công danh vượng
Quan cao chức trọng chốn triều đình

Trong kinh văn có viết: "Mặt trăng, mặt trời cùng sáng phò tá thiên tử tại cung son".

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu


vắng テÎï½½ đàn ơ Sao hoà khoa cÃch kỵ phÃt Nhà 排盤 chữa nhãƒæ Kinh lưu thức mất gò hỏa tinh Hoàng tà n tá µ Kim quã½ nổi bỏ vòng tương lai s谩潞鹿o MÃo biển ban Tuổi thìn ä强çŸä¹Ž xem tuông tiên địa kiếp Nghe mẫu Chà Khí dụng Làm lì xì Tai ách thảm Boi bài ÐнÐÐµÐºÑ Tùng má ¹