c) Ở THÊ -
Nguyệt, Nhật
miếu, vượng địa: sớm có gia đình. -
Nguyệt Xương
Khúc: vợ đẹp, có học (giai nhân). -
Nguyệt, Quyền
ở Thân: sợ vợ. d) Ở TỬ -
Nguyệt Thai Hỏa:
có con cầu tự mới nuôi được. -
Nhật Nguyệt
Thai: Có con sinh đôi. e) Ở TÀI -
Nguyệt sáng gặp
Sinh, Vượng: rất giàu có, kiếm tiền rất dễ dàng và phong phú. -
Nguyệt sáng gặp
Vũ chiếu: giàu có lớn. -
Nguyệt Tuất,
Nhật Thìn: đại phú. f) Ở TẬT -
Nguyệt hãm, gặp
Sát tinh: gặp nhiều bệnh hoạn triền miên ở mắt, thần kinh, khí huyết,
kinh nguyệt. -
Nguyệt, Trì,
Sát: hay đau bụng. g) Ở DI -
Nhật, Nguyệt
sáng gặp Tam Hóa: được nhiều người quí trọng tôn phục, giúp đỡ hậu thuẫn. h) Ở NÔ -
Nhật Nguyệt
Sáng: tôi tớ lạm quyền, có học trò giỏi, người phò tá đắc lực. -
Nguyệt hãm:
tôi tớ vào luôn, không ở lâu. i) Ở QUAN -
Nhật Nguyệt đồng cung Sửu Mùi không gặp Tuần
Triệt: bất hiển công danh, bất đắc chí. -
Nguyệt hãm gặp Tả Hữu: làm mụ
có tiếng. j) Ở ĐIỀN -
Nguyệt sáng: điền sản rất nhiều. -
Nguyệt hãm: ít của, không có của. k) Ở PHÚC -
Nguyệt sáng sủa: thọ, hưởng âm đức
bên mẹ, vợ, mẹ thọ. l) Ở PHỤ Xem mục Thái Dương, cung Phụ mẫu. m) Ở HẠN -
Nguyệt sáng: tài lộc dồi dào,
có mua nhà, đất, ruộng vườn, gặp việc hên, sanh con. -
Nguyệt mờ: hao tài, đau yếu (mắt,
bụng, thần kinh) bị kiện vì tài sản, bị lương tâm cắn rứt, sức khỏe của mẹ, vợ
bị kém. -
Nếu thêm Đà Tuế Hổ, nhất định mất
mẹ. -
Nguyệt Đà Kỵ: đau mắt nặng, mất
của. -
Nguyệt Hỏa Linh: đau yếu, kiện
cáo. -
Nguyệt Hình: mắt bị thương
tích, phải mổ. -
Nguyệt Cự: đàn bà sinh đẻ khó, đau
đẻ lâu.
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Ngọc Sương (XemTuong.net)