Thông báo chuyên mục mới

Kính thưa Qúy Vị,

Chúng tôi vừa cho tải lên phần văn cúng đầy đủ các thể loại cúng, có form điền đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh gia chủ, địa chỉ, ngày tháng cúng...và hệ thống sẽ tự chuyển đổi ngày âm dương, can chi. Do đó quý vị sẽ không còn bị quên ngày tháng năm khi cúng nữa.

Giờ đây khi cúng quý vị sẽ đọc một mạch thông suốt, đầy đủ thông tin cần thiết, không còn phải khựng vì quên một số thông tin khi cúng

Xin mời Quý vị hãy vào đường link văn cúng để trải nghiệm thử, hoặc chúng tôi có để sẵn Form chọn ở trang chủ dưới mục Tứ Trụ,

Xin trận trọng cảm ơn!

XemTuong.net

Bát tự Hà Lạc (có sách ghi là Tám chữ Hà Lạc) là một hình thức bói toán được xây dựng trên cơ sở triết lý của Kinh Dịch với các thuyết Can Chi, âm dương, ngũ hành,... bằng cách lập quẻ Tiên thiên với hào nguyên đường và quẻ Hậu thiên; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo lịch tiết khí và giới tính để lập quẻ.

Thế nào là đại vận? Đời người ta, từ lúc sinh ra cho đến lúc chết, chia ra làm nhiều thời kỳ, hay giai đoạn. Mỗi thời kỳ ấy gồm nhiều năm và ít nhiều có tính cách chung không giống hẳn như thời kỳ khác, hoặc thịnh suy bĩ thái, hoặc đắc thất hanh truân.

Thế nào là lưu niên tế vận? Lưu niên tế vận là hạn đi từng năm một, dùng để xem hạn theo từng tuổi từng năm, cũng như tiểu hạn của tử vi. Lưu Đại vận của Hà lạc còn gọi là Đại tượng và lưu niên là tiểu tượng.

Thế nào là nguyên đường? Nguyên Đường là Chủ điểm của quẻ Hà Lạc, cũng như Cung Mệnh Cung Thân của lá Tử vỉ, Mệnh quản 30 năm về trước, Thân quản 30 năm về sau, thì Nguyên Đường ở quẻ Tiên Thiên cũng quản về Tiền Vận, và Nguyên Đường ở quẻ hậu Thiên quản về Hậu vận của đời người. Vì vậy Nguyên Đường rất quan trọng, Nguyên Đường tốt thì được Phú, Quý, Thọ. Nguyên Đường xấu thì bần, tiện, ngu, yểu. (Nguyên Đường được chúng tôi đánh dấu đỏ ở hào có Nguyên Đường)

Bát Tự Hà Lạc
Họ Tên
Ngày Sinh
Giờ Sinh
Giới Tính
Vận năm

HÀ LẠC LÝ SỐ
Năm Giáp Tý, Lệnh tiết Hạ chí (Giữa hè) Canh Ngọ, Ngày Đinh Hợi, Giờ Quý Mão
Tiên Thiên - Tiền Vận
Hậu Thiên - Hậu Vận
Bổn Quẻ
Địa Lôi Phục
Đại Vận
Tuổi
Hổ Quẻ
Thuần Khôn
Khôn
(Địa)
19 - 24
Khôn
(Địa)
13 - 18
7 - 12
Chấn
(Lôi)
1 - 6
Khôn
(Địa)
34 - 39
25 - 33
Bổn Quẻ
Hỏa Địa Tấn
Đại Vận
Tuổi
Hổ Quẻ
Thủy Sơn Kiển
Ly
(Hỏa)
40 - 48
Khảm
(Thủy)
76 - 81
67 - 75
Khôn
(Địa)
61 - 66
Càn
(Sơn)
55 - 60
49 - 54
Nguyễn Hồng Phúc, Dương Nam, 42 tuổi, Nạp âm Hải Trung Kim (vàng giữa biển)
Các số trong bát tự 6 1 6 3 2 7 7 1 6 2 3 8
Tổng số dương lẻ là: 0+1+0+3+0+7+7+1+0+0+3+0 = 22
Tổng số âm chẵn là: 6+0+6+0+2+0+0+0+6+2+0+8 = 30
Nguyên Đường ở Tiên Thiên hào 3 và Hậu Thiên hào 6
Tam Phúc Thần: Hóa Công là Ly - Thiên Nguyên Khí là Kiền - Địa Nguyên Khí là Khảm
Vận 12 Tháng trong năm Ất Tỵ 2025
Lưu ý: Nguyệt vận là 12 tháng tiết khí, hãy xem ngày bắt đầu và kết thúc tháng theo tây lịch.
Bản 81 năm Tế Vận - Lưu Niên

Lấy Hình Lá Số

Giới thiệu

Thân chào Quý Anh Nguyễn Hồng Phúc,
Chúng tôi xin gởi đến Quý Anh Nguyễn Hồng Phúc lá số Hà Lạc này và luận giải cùng Quý Anh những vấn đề mà Quý Anh đang quan tâm trong môn dịch lý này. Môn Hà Lạc lý số này được xây dựng trên nền tảng Kinh Dịch gồm 64 quẻ và 384 hào, để nghiên cứu về thiên, địa, nhân dựa theo những quy luật tự nhiên để dự đoán về vận hạn của con người thông qua dịch số. Dự đoán Hà Lạc rất phong phú và phức tạp. Cùng một quẻ và hào, cho kết quả dự đoán rất khác nhau, hào có thể tốt với người quân tử nhưng rất xấu với kẻ tiểu nhân hoặc ngược lại.

Nếu Quý Anh là lần đầu tiên tìm hiểu về Hà Lạc thì Quý Anh nên xem sơ qua sách Bát Tự Hà Lạc này để hiểu sơ qua về cách xếp quẻ, hào, các thuật ngữ. Sau khi xem qua thì Quý Anh sẽ dễ dàng lĩnh hội và nắm rỏ quy luật của môn này hơn và từ đó có thể tự xem cho mình và cho người. Ví như món ăn, chúng tôi đã nấu nướng và bày biện ra sẵn sàng, Quý Anh chỉ việc xem qua để biết cách ăn như thế nào chứ không cần khổ công xuống bếp nấu từng món. Đây là phiên bản Bát Tự Hà Lạc mới nhất, được các chuyên gia dịch lý của XemTuong.net nghiên cứu xây đựng phát triển theo chiều hướng dễ hiểu, ai cũng có thể tự xem được Bát Tự Hà Lạc cho chính mình. Chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu và xây đựng phần mềm Bát Tự Hà Lạc này ngày một tốt hơn và phong phú lời giải hơn.

Trân trọng!
BQT XemTuong.net

Tổng Quát

Những Cách Căn Bản Để Xét Mệnh

1. Phàm tên quẻ xấu mà không được Thiên địa Nguyên Khí Hóa Công thì tức là xấu.

2. Phàm ở hào sơ(hào 1) và hào thượng(hào 6) thì dù có gặp tai nạn cũng nhẹ thôi. Nếu ở các hào khác (2, 3, 4, 5) mà số âm dương lại không đủ, thêm gặp năm dương niên, nếu có tai nạn thì càng nặng.

3. Phạm quẻ chính Tiên Thiên Hậu Thiên mà không có Nguyên Khí Hóa Công thì phải tìm ở quẻ Hỗ. Quẻ Hỗ không có nữa thì mới thực là xấu. Tuy xấu, nhưng năm Lưu Niên nào có, thì năm ấy tương đối cũng khá hơn năm không có nhất là những quẻ thuộc Thủy Hỏa.

4. Như những tuổi Thổ mà gặp quẻ Tốn, tuổi Kim gặp quẻ Ly, tuổi Thủy gặp quẻ Cấn là tương khắc; tuy xấu nhưng nếu có nguyên khí thì cũng không đến nổi tai hại quá.

5. Tiên Hậu Thiên gặp quẻ Thuần Ly thì hay đau mắt; gặp quẻ Cổ, Đại quá, Minh Di thì cũng hay bệnh tật, gặp quẻ Phệ Hạp, Vô Vọng, Tụng thì hay tranh chấp kiện tụng, gặp quẻ Đại Tráng, Khuê, Bác, Truân, dù làm nên sự nghiệp, nhưng hay vất vả gian nan.

6. Đại vận ở quẻ Hậu Thiên mà thấy 3 hay 4 hào xấu liền thì dễ chết. 3 năm xấu liền cũng thế.

7. Người tư cách tầm thường, vốn nghèo hèn mà gặp quẻ Hào rất tốt, bạo phát, thì hẳn là vất vả, có tai họa.

8. Hào Vi tuy đẹp, nhưng không bằng quẻ Lưu Niên đẹp. Hào Vị xấu mà Lưu niên lại xấu, thế là xấu lắm.

Mệnh hợp cách và không hợp cách
Trong dự đoán Hà lạc đây là một vấn đề rất quan trọng, đồng thời cũng cực kỳ phong phú và phức tạp. Biết được mệnh hợp cách hay không thì rất quan trọng để giải đoán các quẻ sau này. Trong tất cả các quẻ bình giải điều có 2 phần giải cho mệnh hợp cách và mệnh không hợp cách, để xem được thì trước nhất phải biết mình thuộc loại nào. Để xét được mệnh hợp cách hay không hợp cách thì phải xem xét và tổng hợp rất nhiều các chi tiết trong Hà Lạc, chỉ có các chuyên gia dịch lý mới có thể tìm được, người thường khó mà biết mệnh có hợp cách hay không hợp cách.

Tuy nhiên theo kinh nghiệm của các chuyên gia dịch lý XemTuong.net thì vẫn có cách đơn giản để biết mệnh có hợp cách hay không, nhiều hay ít thì hãy dựa vào vị trí xã hội của đương số mà đoán. Phàm người mệnh không hợp cách thường thì làm lụng khổ sở, cuộc đời vất vả, người mệnh không hợp cách dưới trung bình thì cô độc, xấu hơn nữa thì đi ăn xin hoặc bệnh tật triền miên, người mệnh hòa toàn không hợp cách thì không chết non cũng nghèo hèn. Ngược lại là mệnh hợp cách, người có mệnh hợp cách thường là người thành công và cuộc sống sung túc, hợp cách hơn một chút nữa thì có chức có quyền hoặc giàu có, còn mệnh hòan toàn hợp cách thì chỉ các vương hầu, các bật kỳ tài mới có. Cách trên không hoàn toàn đúng 100%, đó chỉ là cách dùng đoán tạm để nhận biết người đó mệnh hợp cách hay không nếu Quý Anh không phải là chuyên gia dịch lý.

Tam Phúc Thần

Tam phúc thần gồm có Thiên Nguyên Khí tượng trưng cho Thiên Thời, Địa Nguyên Ký tượng trưng cho Địa Lợi, còn Hóa Công tượng trưng cho Nhân Hòa. Nếu số Quý Anh có quẻ Tiên Thiên hay Hậu Thiên có cùng bát quái như Kiền, Khôn, Cấn Đoài... với Tam Phúc Thần thì ấy là số có Phúc Thần.

Hóa Công ở Hậu Thiên:
Trong quẻ Hỏa Địa Tấn Quý Anh có Hóa công là Ly, người có Hóa Công ở Hậu Thiên chủ về đường danh dự ở hậu vận. Gặp Hóa Công thì đỗ đạt, hưởng ân lộc, nếu là nữ thì hiền lương đáng làm mẫu nghi.

Địa nguyên ở quẻ hổ Hậu Thiên:
Trong quẻ hổ Thủy Sơn Kiển ở Hậu Thiên, Quý Anh có Địa nguyên khí chủ về cách phú quý, danh dự nên còn gọi là Quan lộc tinh hay Cáo mệnh tinh, bất luận nam, nữ mà gặp được thì đều cát khánh, nếu tuổi được cả nạp âm nữa thì càng tốt thêm. Tuy nhiên đây chỉ là hổ quẻ, dùng để hổ trợ cho bổn quẻ.

Nguyên Đường Được Yểm Trợ?
Hào 3 Nguyên Đường ở Tiên Thiên được hào 6 yểm trợ. Hào 3 được hào 6 yểm trợ thì không ăn thua gì, vì hào 6 ở thế suy, thời mạt. Tuy vậy, hào 6 ở một số quẻ đang ở đỉnh cao của quẻ, hội tụ sức mạnh thì sự yểm trợ lại có ý nghĩa (ví dụ, hào 6 quẻ Tỉnh). Riêng vị trí Nguyên đường ở hào 3 thì phải coi chừng. Tuy nhiên cũng có ngoại lệ, cần xem lời hào, rồi hãy phán xét vị trí hào tốt xấu.
Hào 6 Nguyên Đường ở Hậu Thiên được hào 3 yểm trợ. Hào 6 được hào 3 yểm trợ thì đáng lo hơn mừng, vì hào 3 thường ở vị thế bất chính, chứa đựng những tín hiệu không lành. Riêng vị trí Nguyên đường ở hào 3 thì phải coi chừng. Tuy nhiên cũng có ngoại lệ, cần xem lời hào, rồi hãy phán xét vị trí hào tốt xấu.

Có Quần Chúng Theo/Ghét
Những quẻ có 1 hào Âm hoặc 1 hào Dương là những quẻ phản ánh cuộc đời của chủ thể có quần chúng (đám đông) theo hay bị quần chúng ghét. Đây cũng là một trong 10 tiêu chuẩn Mệnh hợp cách, nếu được quần chúng theo xem như điểm cộng, nếu bị ghét xem như điểm trừ.

Quẻ Phục ở Tiên Thiên tiền vận, hào 1 Dương được niềm vui mở đầu. Có quần chúng theo.

Hào Nguyên đường ngồi vị trí hợp lý
Người sinh tháng Âm, Nguyên đường ngồi hào Âm; sinh tháng Dương, Nguyên đường ngồi hào Dương được gọi là Đáng vị.

Quý Anh sinh tháng Canh Ngọ thộc tháng Dương Hào Nguyên Đường của Hậu Thiên cũng là hào Dương nên được gọi là Đáng Vị, tốt.

Số âm dương hợp mùa sinh
Đây là một tiêu chí quan trọng đối với Toán Hà Lạc, mang đầy tính dự báo. Số Âm Dương đã được sử dụng để tìm mã số quẻ, nay dùng để xem xét Mệnh hợp cách, đồng thời, bản thân nó cũng cho những dự báo tổng quát. Ngưỡng để xem xét số Âm Dương có hợp mùa sinh hay không là hai con số 25 và 30. Số 25 là số Dương, số 30 là số Âm, vượt qua ngưỡng đó gọi là cao, thấp hơn ngưỡng đó gọi là thấp, tỉ lệ ít nhiều dựa vào con số Âm Dương. Tóm lại số âm dương nên ở quân bình 25 dương 30 âm là tốt.

- Quý Anh sinh tháng có tiết khí Hạ chí (Giữa hè) có số Âm là 30 và số Dương là 22.

- Quý Anh sinh tháng Hạ chí (Giữa hè) có số Âm là 30, mùa này Quý Anh có số âm ít là tốt.

- Lợi cho Nữ, không lợi cho Nam. Lợi nhưng cũng không được toàn mỹ. Sinh tháng chẵn còn mừng, sinh tháng lẻ cô đơn, khắc khổ. Quý Anh sinh tháng 05 lẻ thì cần lưu ý.

Phần Bình Giải

Tiên Thiên - Tiền Vận ứng với quẻ số 24 "ĐỊA LÔI PHỤC"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch


Tử tôn dậu kim
Thê tài hợi thuỷ
Huynh đệ sửu thổ ứng
Huynh đệ thìn thổ
Quan quỷ dần mộc
Thê tài Tư thuỷ Thế
Tên Quẻ: Phục là Phản (trở lại)
Thuộc tháng 11
Lời tượng
Lôi tại địa trung: Phục. Tiên vương dĩ Chí Nhật bế quan, thương lữ bất hành, hậu bất tỉnh phương
Lược nghĩa
Sấm ở trong đất là quẻ Phục. Đấng Tiên Vương lấy ngày Đông Chí mà đóng cửa quan, lái buôn, khách xa không đi đâu, vua không đi xem xét địa phương.
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp Giáp:
Canh: Dần, thìn, Ngọ
Qúy hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu
Lại sanh tháng 11 là cách công danh phú Qúy.
THƠ RẰNG:
Một đời danh lợi thực hư
Quay đầu chỉ thấy thân cô mộng tàn

Nguyên Đường Tiên Thiên - Tiền Vận An Tại Hào 3
Hào 3 ÂM: Tần phục, lệ. Vô cửu
Lược nghĩa
Trở lại mấy lần, tưởng nguy mà không lỗi
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: cải lỗi nhiều lần không hối thẹn.
Mệnh hợp cách: tuy sửa đổi theo điều thiện, nhưng chưa được là Qúy nhân, lúc tiến lúc thoái, hoặc thị hoặc phi.
Mệnh không hợp: Muốn cầu cái dễ trong cái khó, cầu cái dài trong cái ngắn, uất ức.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Khó ổn định.
- Giới sĩ: đầu sổ, thành danh.
- Người thường: Muốn nhanh hóa chậm, trở đi trở lại, nghi hoặc lầm lẫn.
THƠ RẰNG:
Quanh co chưa mở được thời
Thủ thương nhìn rơ việc đời sẽ hay.

Đại vận 25 - 33 tuổi an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Bất viễn phục, vô kỳ hối, nguyên cát.
Lược nghĩa
Chẳng xa đă trở lại, không hối lớn, tốt nhất.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào; lòng ở việc thiện, tiến trên đường đạo.
Mệnh hợp cách: Tài lớn, tiến thủ đều hợp lư, khai cơ sáng nghiệp phúc trạch to.
Mệnh không hợp: Tu tỉnh, không cần văn hoa, vui với đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vị cao, gần nguyên thủ.
- Giới sĩ: đỗ cao
- Người thường: kinh doanh đắc lợi.
THƠ RẰNG:
Dương khí lên, thân tốt,
Non cao trùng điệp xanh,
Ngựa đi Đông Bắc đó,
Gặp chuột hẳn an lành,
Đại vận 34 - 39 tuổi an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Hưu phục, cát
Lược nghĩa
Trở lại một cách đẹp đẽ, tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Người trở lại thiện là người thiện như mình.
Mệnh hợp cách: ngay thẳng, không kiêu, lập công hưởng phúc.
Mệnh không hợp: an bần, đạt mệnh, thọ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được phục chức.
- Người thường: là phú hào, lâm nguy được an, bệnh khỏi, hưu nghỉ.
THƠ RẰNG:
Người nhân thân với xóm làng
Cá về sông Tứ nhảy sang hóa rồng
Đại vận 1 - 6 tuổi an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Tần phục, lệ. Vô cửu
Lược nghĩa
Trở lại mấy lần, tưởng nguy mà không lỗi
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: cải lỗi nhiều lần không hối thẹn.
Mệnh hợp cách: tuy sửa đổi theo điều thiện, nhưng chưa được là Qúy nhân, lúc tiến lúc thoái, hoặc thị hoặc phi.
Mệnh không hợp: Muốn cầu cái dễ trong cái khó, cầu cái dài trong cái ngắn, uất ức.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Khó ổn định.
- Giới sĩ: đầu sổ, thành danh.
- Người thường: Muốn nhanh hóa chậm, trở đi trở lại, nghi hoặc lầm lẫn.
THƠ RẰNG:
Quanh co chưa mở được thời
Thủ thương nhìn rơ việc đời sẽ hay.
Đại vận 7 - 12 tuổi an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Trung hành độc phục
Lược nghĩa
Đi đúng giữa, một mình trở lại (với đạo lư) giữa đám tiểu nhân (5 hào âm).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Đẹp ở chỗ không ám muội giữa đám tiểu nhân.
Mệnh hợp cách: tuy ở thời loạn ô trọc, mà một mình giữ được đạo trung, hưởng lộc trong lành.
Mệnh không hợp: làm khách đường xa, lính đóng xa, cô độc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được phục chức.
- Giới sĩ: nổi danh
- Người thường: hoạch lợi
THƠ RẰNG:
Tung câu rồi lại giựt về
Trần ai muốn dứt mọi bề phân minh
Kình ngao tùy ở tay mình,
Sao còn khốn khổ như tình hồ nghi.
Đại vận 13 - 18 tuổi an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Đôn phục, vô hối
Lược nghĩa
Đầy đặn trở lại, không ăn năn gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: Trở lại đường thiện, với đạo là một.
Mệnh hợp cách: Quân tử trung hậu
Mệnh không hợp: tuy không có cách Qúy, nhưng cũng có ruộng vườn to tát.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: thăng chuyển.
- Giới sĩ: đỗ đạt, được tiến cử.
- Người thường: tích trữ có lời, phòng có tang. Lo cho phụ thân.
THƠ RẰNG:
Năm hồ yên lặng trăng cao
Thuyền câu vớ được mấy ngao đem về.
Đại vận 19 - 24 tuổi an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Mê phục hung: hữu tai sảnh, dụng hành sư, chung hữu đại bại, dĩ kỳ quốc quân hung, chí vu thập niên bất khắc chinh.
Lược nghĩa
Hôn mê ở thời phục là xấu: có vạ ngoài lỗi trong, dùng hành quân sau thua to, đến nỗi quốc quân bị xấu, tới mười năm chẳng tiến lên được nữa
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: sau cùng hôn mê không biết trở lại là xấu.
Mệnh hợp cách: Biết đổi lỗi hóa thiện thì vẫn phú Qúy.
Mệnh không hợp: Hôn mê măi nên tật ách thương tàn, phá nhà hại nước.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tham quyền cố vị, bị chê.
- Giới sĩ: bị nhục.
- Người thường: cứ mê nên khổ, tĩnh, lặng lẽ thì an lành, xáo động thì nguy.
THƠ RẰNG:
Mê rồi trở lại được sao,
Tai ương tự đến, ai nào cứu cho

Quẻ Hổ Tiên Thiên - Tiền Vận là số 2 "THUẦN KHÔN"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch
Quẻ "THUẦN KHÔN" này chỉ bổ trợ cho quẻ chính phía trên, phụ đoán bổ sung cho Tiên Thiên - Tiền Vận.


Tử tôn Dậu kim ( thế)
Thê tài Hợi Thuỷ
Huynh đệ Sửu thổ
Quan quỉ Mão mộc (ứng)
Phụ mẫu Tỵ hoả
Huynh đệ Mùi thổ
Tên quẻ: Khôn là thuận (Thuận lợi, hiền từ) thuộc tiết tháng 10.
Lược nghĩa
Cái thể lực của trái đất (dày, thuận, bao dung) tượng trưng cho đạo Khôn. Người quân tử lấy đấy mà lập đức cho dày để dung chở mọi vật.
Hà Lạc giải đoán
- Những tuổi nạp giáp:
Ất hay Qúy Mùi, Tỵ, Mão, Sửu, Hợi, Dậu.
- Nếu sanh tháng 10 thì chắc chắn làm chức vị lớn (ngày xưa là bậc đại thần) danh cao đức hậu. Nếu sanh không đúng mùa, lại ngồi hào vị kém, thì cũng làm chủ nhân ông điền sản, hưởng phúc lộc thọ. Thầy tư thì phước dày. Nữ măng thì hiếu hòa, chồng sang con Qúy.
THƠ RẰNG:
Cá đầy nước,
Hoa đầy đường.
Giai nhân ngọc đẹp,
Ngựa thuận dong cương.
Đất dày chở vật
Tiến bước huy hoàng.

Hào 1 ÂM: Lư Sương, Kiên băng chi
Lược nghĩa
Đi trên sương mỏng, phải nghĩ ngay rằng trời lạnh, giá đông cũng sắp tới.
(Thấy điều ác nhỏ, phải nghĩ rằng sẽ thành điều ác lớn).
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: Khí âm mới sinh, nên dè dặt bước tiến.
Mệnh hợp cách: tuổi nhỏ được học hành, lớn lập được công danh.
Mệnh không hợp: Bỏ hay theo dở, hại người ích mình, ai khuyên thì oán, ai phỉnh thì mừng, kết cục chẳng ra sao.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: đề phòng tai họa, xiểm nịnh, gièm pha.
- Giới sĩ: bị ghen ghét.
- Người thường: phòng bị oán thù gây mối lo. Chỉ có Nữ mạng là đại hưng gia nghiệp.
THƠ RẰNG:
Khí âm lạnh, hạt sương mù
Đợi khi nắng ấm trời phù mới nên.
Bắc phương đường ấy chớ quên
Gió tan mây lạnh bước lên cũng vừa
Hào 2 DƯƠNG: Trực, phương, Đại, bất tập, vô bất lợi.
Lược nghĩa
- Có những đức tính thẳng, vuông lớn (Trung chính, tày tận, độ lượng) chẳng cần phải học tập kiểu cách gì mà không việc gì là không làm nên ích lợi, hợp Đạo lư (Hào tốt lắm).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đức lớn đến tuyệt mức.
Mệnh hợp cách: Người trung chính có danh vọng to, địa vị lớn.
Mệnh không hợp: cũng là người trung thực, ưa hoạt động và giữ trọng trách ở nơi Huơng Lư.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được thăng cao.
- Giới sĩ: đỗ đạt nổi tiếng.
- Người thường: tiền dư thóc sẵn. Đàn bà hiền lương khởi gia.
THƠ RẰNG:
Tiền trình mọi ngả khai thông
Đức dày nghĩa trọng, thành công dễ dàng.
Hào 3 ÂM: Hàm chương khả trinh. Hoặc tòng Vương Sự, vô thành hữu chung.
Lược nghĩa
- Hàm súc điều tốt đẹp thì có thể bền được. Hoặc đi theo việc nhà Vua (việc nhà nước) không cần thành công lấy cho mình thì sau có kết quả mỹ măn.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Người có đức hàm súc điều hay vẻ đẹp.
Mệnh hợp cách: Học vấn đầy đủ, thành một tiêu biểu của thời đại và suốt đời vinh lộc chứa chan.
Mệnh không hợp: cũng là kẻ sĩ trung hậu, dấu tài ẩn danh, biết người, biết ta, tử tế.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: thăng trật.
- Giới sĩ: hẹn ngày thành danh
- Người thường:lo toan khéo, thu hoạch lợi tức. Nữ mạng thì là đức phụ.
THƠ RẰNG:
Trước khó sau dễ mới hay
Thiên thời địa lợi chờ ngày vinh quang
Hào 4 ÂM: Quát nang vô cữu, vô dự
Lược nghĩa
- Thắt miệng túi lại, không lỗi, không tiếng khen
(Túi đây là túi trí khôn, như vẫn thường nói túi Kinh Luận túi Kế hoạch).
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: nên tự thủ
Mệnh hợp cách: Tuy được ngồi địa vị hưởng lộc tốt lành nhưng mưu tính việc lớn chưa thành, không vác nặng đi xa được, chỉ nên tính việc lợi ích nhỏ mà thôi.
Mệnh không hợp: Cũng là người cẩn hậu phát thực no cơm ấm áo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: nên thủ thường, chưa thăng trật.
- Giới sĩ: chưa đỗ đạt, chưa tiến bước.
- Người thường: công việc dễ bị ngừng trệ nên thu vé, giữ mức thường thì tránh được tai hại. Nữ mạng hiền hòa, yên vui gia đình.
THƠ RẰNG:
Cửa đóng then cài,
Chông gai đường đi
Cẩn thận đề phòng
Trăng mây đen tối.
Hào 5 ÂM: Hoàng thường, nguyên cát.
Lược nghĩa
Xiêm vàng tốt nhất
(Xiêm là thứ quần nhà sang ngày xưa, dấu hiệu cao Qúy, Vàng là màu thổ cư trung, ư nói ngồi vị tôn, mà vừa khiêm nhường như cái xiêm ở bên dưới, vừa trung thuận như màu vàng của đất ở giữa).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Khen đức tính của người, vừa trung thực vừa thuận với thời thế, nên hưởng đại thiên đại cát.
Mệnh hợp cách: thi khoa bảng cao danh (vàng ngày xưa là nói bảng vàng, nhà vàng hay họ Tôn Thất, chữ Nguyên là Giải Nguyên, Binh Nguyên).
Mệnh không hợp: cũng là người cẩn hậu công bằng, chính trực, biết lui tới, không ai hiềm nghi, được hưởng lộc dồi dào.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được tuyển dụng vào Phủ Nội.
- Giới sĩ: được vinh danh lớn.
- Người thường: mọi việc yên ổn, thu hoạch tài lợi. Nữ mạng là đức phụ.
THƠ RẰNG:
Phận mình yên giữ ngôi trung,
Trời cho cát khánh về vùng Tây Nam
Hào 6 ÂM: Long chiến vu dă, Kỳ huyết huyền hoàng
Lược nghĩa
Rồng chiến ngoài nội, máu chảy đen vàng
(Hào âm đến cùng cực nên xấu, Âm dương sát phạt nhau).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Âm cực, xảy ra tai họa.
Mệnh hợp cách: làm tướng lănh ra trận lập được công, nhưng quân sĩ chết nhiều. Hoặc chức vị cao thì hay vượt quyền tiếm vị. Hoặc ở thế chênh vênh thì tác uy tác hại.
Mệnh không hợp: thì hung bạo, ngược ngạo đối với cấp trên, thích lớn ham công, ư kiến không nhất định. Xấu nữa thì làm người lính gian nan tân khổ, hoặc bị hình thương chém giết, hoặc nữa, khô về kiện tụng hình ngục.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức bị hành xích biếm phạt.
- Giới sĩ: tuy ngòi bút vẫy vùng nhưng rút cục khó tránh tổn hại buồn phiền.
- Người thường: phải tranh đấu rắc rối, có khi đi đến phá hại nguy vong.
THƠ RẰNG:
Có danh không có thực.
Mưu toan nhiều thắc mắc
Việc làm chưa gì nên
Tụng, bệnh, lắm hình khắc.

Hậu Thiên - Hậu Vận ứng với quẻ số 35 "HỎA ĐỊA TẤN"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch


Quan quỷ tỵ hoả
Phụ mẫu mùi thổ
Huynh đệ Dậu kim thế
Thê tài mão mộc
Quan quỷ tỵ hoả
Phụ mẫu mùi thổ ứng
Tên quẻ: Tấn là Tiến (tiến bước, thời vận đến).
Thuộc tháng 2.
Lời tượng
Minh xuất địa thượng: Tấn. Quân tử dĩ tự chiêu minh đức.
Lược nghĩa
Ánh sáng lên trên mặt đất là quẻ Tấn (Tiến). Người quân tử lấy đấy mà tự làm sáng tỏ cái đức sáng cho mình.
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp giáp:
Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão
Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ
Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý.
THƠ RẰNG:
Thưởng công, nước dựng dân an
Tin xa tốt đẹp, trăm ngàn lộc vinh

Nguyên Đường Hậu Thiên - Hậu Vận An Tại Hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Tấn kỳ dốc, tuy dụng phạt ấp, lệ cát, vô cửu, trinh lận.
Lược nghĩa
Tiến lên đến chỗ sừng của mình (hào thượng) nhưng chỉ dùng việc trừng phạt ấp riêng của mình, dù nguy vẫn tốt, không lỗi gì, nhưng được chính cũng là xấu thẹn.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vô đức, ngồi cao mà không miễn được sự trừng phạt ấp mình.
Mệnh hợp cách: Cương ở ngôi cực, cùng thê rồi, không hiển lên được hoặc làm Quận Trưởng “huyện tể” quân quan, có tượng là ấp thôn, dù gian nan nhưng không hại lớn.
Mệnh không hợp: Có tài không đức, ruột thịt không thân, hay đấu tranh, hoặc làm lính.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ăn lộc ấp làng.
- Giới sĩ: Tiến thủ, nhưng đường chưa rõ.
- Người thường: Tu tạo nhà cửa
Số xấu có hình phạt, tranh tụng
THƠ RẰNG:
Hợp chưa hợp, thành chưa thành,
Mây mù trắng ám đầu cành lá rơi.

Đại vận 49 - 54 tuổi an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Tấn như, tồi như, trinh cát, võng phu, vô cửu
Lược nghĩa
Tiến lên như! Bị ngăn chẹt như! Cứ giữ chính là tốt, ai không tin (mặc) cứ khoan thai không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Nhờ có đức, dù bị ngăn, sau vẫn tốt
Mệnh hợp cách: Giữ nghĩa ở nơi mình, không phải uốn đạo để cầu hợp với người, biết mệnh ở trời, nên thong dong giữ chí công danh, sau được toại ý.
Mệnh không hợp: Có mưu trí nhưng bị trở ngại rất nhiều, quan chức hay sơ xuất, người thường vụng về, khó trường thọ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Hay bị trở ngại bởi dư luận xuyên tạc.
- Giới sĩ: Thường nhân đối đãi không tin nhau, vừa vui vừa buồn, tĩnh thì hơn.
THƠ RẰNG:
Cố lên, đừng có hững hờ,
Đem cần câu cóc mà chờ cầu ngao
Đại vận 55 - 60 tuổi an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Tấn như, sầu như, trinh cát, thụ tư giới phúc, vu kỳ vương mẫu.
Lược nghĩa
Tiến lên như! sầu như! giữ chính thì tốt, đội nhờ được phúc lớn ở Bà Tổ mình (hào 5).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: nhờ có đức, tuy buồn nhưng sau được phúc.
Mệnh hợp cách: Nhờ phúc lớn của tổ mẫu, nhưng vẫn buồn về đạo không hành được.
Mệnh không hợp: Cũng là đoan chính buồn vui bất thường, được mẹ hiền, hoặc âm quý nhân giúp.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tiến được
- Giới sĩ: Trước lỡ sau được
- Người thường: Đươc toại ý. Được mẹ hiền, vợ giàu.
THƠ RẰNG:
Mưu lắm càng to lắm,
Giữ chính khỏi chi cần.
Từ gần nhờ phúc lớn
Coi đó hiếu song thân
Đại vận 61 - 66 tuổi an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Chúng doãn, hối vong
Lược nghĩa
Mọi người đều tín cẩn, ăn năn gì cũng hết đi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có chí cùng đi lên, không ai ức chế nổi.
Mệnh hợp cách: Tìm người đồng đạo đồng khí để tiến tu, không làm điều gì để hối tiếc.
Mệnh không hợp: Cũng là người thành thật, chân chính, nhiều bạn ít thù, bình sinh an lạc vô ưu
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có thăng chuyển
- Giới sĩ: được tiến cử
- Người thường: được bạn tốt cùng kinh doanh có lợi
THƠ RẰNG:
Hai ngày ý hòa đồng,
Gió đưa buồm nhẹ không.
Đường đi gặp khách cùng lòng,
Cười cười hát trên lòng cấp lưu
Đại vận 67 - 75 tuổi an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Tấn như, thạch thử, trinh lệ
Lược nghĩa
Tiến lên như con chuột đồng, cố chấp thì nguy.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: đức không đáng ngồi chỗ ấy
Mệnh hợp cách: Vị ngôi trên cả trăm đồng nghiệp làm nhiều ghen ghét.
Mệnh không hợp: ngang ngạnh ngông cuồng, không đạt kết quả gì.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị trở ngại
- Giới sĩ: Khó tiến
- Người thường: Khó tránh kiện tụng, vu oan.

THƠ RẰNG:
Lòng buồn lo nhưng mất,
Doanh mưu thêm hại thân,
Giữ sao nữ tử cô đơn,
Thấy nguy chuột rúc lì gan xem nào
Đại vận 76 - 81 tuổi an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Hối vong, thất đắc vật tuất, vãng cát vô bất lợi
Lược nghĩa
Ăn năn gì cũng hết, mất, được, chớ nên lo, tiến đi thì tốt, không gì là không lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Bậc vương giả vô tâm mà giáo hóa dân, nên thiên hạ trở nên thuận tình hết.
Mệnh hợp cách: Văn chương đạo đức hơn đời, cô cao, việc làm không mưu lợi không kể công, mà danh lợi trọn vẹn.
Mệnh không hợp: Cũng là người óc sáng, chí rộng, biết xa, lo sâu, điều được mất mặt cho tự nhiên, tiến ngừng đều toại chí.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: Được vinh thăng
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh
- Người thường: Được lợi
THƠ RẰNG:
Gặp thời ám muội tối om
Gữi mình chính đính vận còn cát hanh
Đại vận 40 - 48 tuổi an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Tấn kỳ dốc, tuy dụng phạt ấp, lệ cát, vô cửu, trinh lận.
Lược nghĩa
Tiến lên đến chỗ sừng của mình (hào thượng) nhưng chỉ dùng việc trừng phạt ấp riêng của mình, dù nguy vẫn tốt, không lỗi gì, nhưng được chính cũng là xấu thẹn.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vô đức, ngồi cao mà không miễn được sự trừng phạt ấp mình.
Mệnh hợp cách: Cương ở ngôi cực, cùng thê rồi, không hiển lên được hoặc làm Quận Trưởng “huyện tể” quân quan, có tượng là ấp thôn, dù gian nan nhưng không hại lớn.
Mệnh không hợp: Có tài không đức, ruột thịt không thân, hay đấu tranh, hoặc làm lính.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ăn lộc ấp làng.
- Giới sĩ: Tiến thủ, nhưng đường chưa rõ.
- Người thường: Tu tạo nhà cửa
Số xấu có hình phạt, tranh tụng
THƠ RẰNG:
Hợp chưa hợp, thành chưa thành,
Mây mù trắng ám đầu cành lá rơi.

Quẻ Hổ Hậu Thiên - Hậu Vận là số 39 "THỦY SƠN KIỂN"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch
Quẻ "THỦY SƠN KIỂN" này chỉ bổ trợ cho quẻ chính phía trên, phụ đoán bổ sung cho Hậu Thiên - Hậu Vận.


TỬ tôn tý thuỷ
Phụ mẫu tuất thổ
Huynh đệ thân kim thế
Huynh đệ thân kim
Quan quỷ ngọ hoả
Phụ mẫu thìn thổ ứng
Tên quẻ: Kiển là Nan (gian nan, vất vả)
Thuộc tháng 8
Lời tượng
Sơn thượng hữu thủy: Kiển. Quân tử dĩ phản thân tu đức.
Lược nghĩa
Trên núi có nước là quẻ Kiển (vất vả). Người quân tử lấy đấy mà trở lại xét mình để tu đức.
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp Giáp:
Bính: Thìn, Ngọ, Thân
Mậu: Thân, Tuất, Tý
Lại sanh tháng 8 là cách công danh phú quý.
THƠ RẰNG:
Phòng Đông - Bắc, lợi Tây – Nam
Trong mây có một khác phàm giai nhân

Hào 1 ÂM: Vãng kiển, lai dự
Lược nghĩa
Đi lên thì vất vả, ở lại thì được khen
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Thời không tiến được thì nên ngừng lại
Mệnh hợp cách: Tính khôn, khéo xử nghịch cảnh thấy hiểm trở thì ngừng lại, trước khó sau gặp.
Mệnh không hợp: Tùy đường đi mà đánh xe, an bần lạc đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được tưởng lệ
- Giới sĩ: Chờ thời sẽ tiến
- Người thường: Nên thủ phận an thân.
THƠ RẰNG:
Đi khó, ở lại khen mừng,
Lợi danh như ý, tưng bừng hoa thu.
Hào 2 ÂM: Vương thuần kiển kiển, phỉ cung chi cố
Lược nghĩa
Bậc Vương thần vất vả, chẳng phải cớ do thân mình (vì việc nước, do hào 5 tin cậy).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: hết lòng vì nước.
Mệnh hợp cách: Kiệt lực vì trung hiếu
Mệnh không hợp: Cha con cùng gian tân, vợ chồng cùng trong sạch. Được làng xóm kính mến.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tận tâm với nhiệm vụ
- Giới sĩ: Không phải thời, nên khó tiến
- Người thường: Lội suối trèo đèo, kinh doanh khó khăn. Số xấu lo cho bản mệnh.
THƠ RẰNG:
Vì đâu hồng nhạn tan dần,
Tây Nam lồng ngựa, hân hoan có ngày
Hào 3 DƯƠNG: Vãng kiển, lai phản
Lược nghĩa
Tiến đi thì vất vả, quay trở lại thì hơn
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: nên tiến, nghĩa nên trở lại
Mệnh hợp cách: Biết thời cơ, được người tán trợ, hoặc được vào nội hàn, nội xá, an lạc tự tại.
Mệnh không hợp: Biết sửa lỗi, từ ngoài trở về với Tổ nghiệp để sinh nhai, hoặc được nội trợ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trở về trung ương
- Giới sĩ: Lợi thi đại học, lên cao được vào Hàn lâm
- Người thường: Được mừng về vợ con. Số xấu bị hình khắc tổn thương.
THƠ RẰNG:
Đi thì lắm nỗi đa đoan,
Trở về được thấy thân an, nhà lành.
Hào 4 ÂM: Vãng kiển lai liên
Lược nghĩa
Đi lên thì vất vả, trở lại thì liên kết được (với 3 hào quẻ nội).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Thời không nên tiến, nên hợp lực với bên dưới thì cùng vượt được gian nan.
Mệnh hợp cách: Thân với người giỏi, xuống với người dưới, đồng tâm hiệp lực để cứu nguy dẹp loạn, hoặc trên thừa Tổ nghiệp, dưới nối con hay, phúc lộc dồi dào.
Mệnh không hợp: Cũng được người giúp sức, bình sinh an vui, được vui mừng về hôn nhân hay tử tức.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được thăng thưởng đều đều.
- Giới sĩ: Cầu danh được danh, cầu lợi được lợi.
Số xấu: Liên can kiện tụng. Tính thì đỡ vất vả.
THƠ RẰNG:
Thật thà hiệp lực đồng tâm
Để cùng cứu vớt thăng trầm gian nan
Hào 5 DƯƠNG: Đại kiển bằng lai
Lược nghĩa
Gian nan lớn, có bạn lại (giúp sức, tức hào 2)
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: bậc lãnh đạo dương thế gian nan, mừng được giúp sức.
Mệnh hợp cách: Có lương bằng giúp, cùng đổi bĩ ra thái, đổi loạn thành trị.
Mệnh không hợp: Thân gia lúc khốn đốn có lương bằng giúp sức, trước kiển sau thái.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: ở quận ngoài, trong sạch.
- Giới sĩ: Thi bằng trung cấp hoặc được vào Đại học.
- Người thường: kinh doanh được đề cử, có lợi.
THƠ RẰNG:
Ruột tằm bối rối nguy nan
Quý nhân đầu tới, hoàn toàn giúp cho
Hào 6 ÂM: Vãng kiển, lai thạc, cát, lợi kiến đại nhân
Lược nghĩa
Đi nữa thì vất vả, trở lại được việc lớn, tốt, lợi về việc gặp đại nhân (hào 5).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cái nghĩa ở chổ cứ theo vị lãnh đạo.
Mệnh hợp cách: Tài to đức lớn, công huân lừng lẫy đương thời, danh dự tên vào thiên cổ.
Mệnh không hợp: Sinh nhai dựa vào người quyền thế, có người giúp sức bên trong, bình sinh an lạc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được vào nội cát, nội hàn.
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh
- Người thường: Cận quý hoạch lợi.
THƠ RẰNG:
Tiến đi thời vẫn truân chuyên
Thuận theo Nguyên thủ đường liền công danh

Vận Hạn Bình Giải

Giải vận 12 tháng trong năm Ất Tỵ 2025

Nguyệt vận tiết tháng 1 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "THUẦN LY" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Lý thác nhiên, kính chi vô cửu
Lược nghĩa
Xỏ giày lầm lộn, kính đấy thì không lỗi
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Làm bậy, phải cẩn thận.
Mệnh hợp cách: Kính thận xét kỹ cơ sự, trở về điều chính thì công nghiệp cũng thành, được người ngưỡng mộ.
Mệnh không hợp: Sửa đổi rồi cũng được ít nhiều thụ hưởng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng nông nổi, bất cẩn mà bị lỗi.
- Giới sĩ: Phòng sai ngoa, xuyên tạc.
- Người thường: Vượt kỷ phận, bị lôi thôi, hoặc trượt cẳng đau.
THƠ RẰNG:
Quan tâm nhìn cảnh phong ba,
Thủ thường không lỗi cười khà cho vui.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 2 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "SƠN HỎA BÍ" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Bí như, Bà như, Bạch Mă Hàn Như Phỉ Khấu Hôn Cấu
Lược nghĩa
Trang sức cho nhau như (ư!) làm trắng toát cho nhau như (ư), ngựa trắng bay như (ư) chẳng phải kẻ cướp mà là người cầu hôn.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: cầu nhau thương mến nhau.
Mệnh hợp cách: học rộng tài cao, lăo thành nơi Hàn viện trước khó sau dễ, người thân ngờ vực, xuất chính được đắc cách.
Mệnh không hợp: Tuổi trẻ lao đao, muộn có kết quả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: trước khó sau thành.
- Người thường: Buồn có, vui có, trước hiểm trở sau an lành, vận xấu có tang phục.
THƠ RẰNG:
Lòng muốn nhanh, sự chẳng nhanh,
Nết ngay ai ghét, phúc lành tự nhiên

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 3 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "HỎA THIÊN ĐẠI HỮU" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Đại xa dĩ tải, hữu du văng vô cửu
Lược nghĩa
Xe lớn để chở, có sự tiến đi xa, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Làm thành việc lớn
Mệnh hợp cách: có tài đức, thời loạn lập công to.
Mệnh không hợp: cũng hưởng phúc thọ, giàu có, chẳng lo sợ gì.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được phong tướng, xuất sư lập công trạng.
- Giới sĩ: tiến tới, thành danh.
- Người thường: kinh doanh lợi lớn. Người già giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Cao minh, khoan hậu thành to,
Gái trai tiến bộ chẳng lo ngại gì.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 4 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "THUẦN KIỀN" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Phi Long tại thiên, lợi kiến đại nhân.
Lược nghĩa
Rồng bay trên trời, lợi đi gặp đại nhân
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Người có đức vị lớn thì mới xứng đáng. Tư cách nhỏ mọn ngồi hào này chỉ thêm vất vả.
Mệnh hợp cách: lập đại công danh hưởng đại phú Qúy.
Mệnh không hợp: khó đương nổi nhiệm vụ tuy chỉ lớn nhưng khó toại nguyện.
Xem Tuế vận:
- Quan chức: nên danh nên giá
- Giới sĩ: gặp cơ hội tiến thân, lên cao.
- Người thường gặp Qúy nhân đề cử. Hoặc dựa thân thế lớn, hoặc xây dựng cung điện.
- Nữ mạng: nắm quyền đàn ông, khó tránh cô đơn, hình khắc.
- Nếu số xấu thì là điềm hung, quan sự lôi thôi.
THƠ RẰNG:
Ẩn tên dấu tuổi đại thời
Khi ra Rồng bổng, cơi trời xanh xanh
Đáng ngôi lộc vị dành dành
Khắp trong bốn biển, nổi danh hiền tài.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 5 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "HỎA TRẠCH KHUÊ" an tại hào 3
Hào 3 ÂM
Kiến dư duệ, kỳ ngưu xiết,
Kỳ nhân thiên thả tỵ, vô sơ hữu chung
Lược nghĩa
Thấy kẻ (hào 2) kéo xe mình lùi lại, con trâu (hào 4) ngăn trước. Người này (hào 3) như bị trổ mặt cắt mũi.
Tuy không trước, nhưng rồi có sau (sẽ được gặp hào 6 ứng).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: trước giận nhau, sau mới hợp.
Mệnh hợp cách: tính người mẫn tiệp, trước bị người ngược đãi, sau hợp được và tính việc gì cũng thành.
Mệnh không hợp: Hay bị hình thương ở sau ngựa trước xe, tàn khổ, về sau mới được an vui.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng kẻ xu nịnh ngăn bước.
- Giới sĩ: Bài thi bị bỏ lại, được xét lại.
- Người thường: trước trở sau thành. Số xấu bị xương thịt hình thương.
THƠ RẰNG:
Hợp tan, hoạ hoạn nên phòng,
Trước thì vất vả, sau cùng mới hay

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 6 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "LÔI TRẠCH QUY MUỘI" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Nữ thừa khuông vô thực, sĩ ,Khuê dương vô huyết, vô du lợi
Lược nghĩa
Gái bưng giỏ mà không có thức gì chứa (để cúng lễ không xứng đáng làm vợ) trai học trò cắt tiết con dê mà không có máu (để cúng lễ, không xứng làm chồng). Không có gì ích lợi được nữa (hào 6 và hào 2 đều là âm không hợp đạo vợ chồng).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Vô đức, vô ứng, ước trước mà không hẹn sau.
Mệnh hợp cách: Có tài mà không được dùng, có bằng mà chẳng lộc vị có vợ mà khó có con.
Mệnh không hợp: Có khổ mệt óc, nghĩ nhiều chỉ quẩn
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Chỉ hư vị
- Giới sĩ: hư danh
- Người thường: Kinh doanh uổng sức. Người già có tang, tế.
THƠ RẰNG:
Cúng lễ dù giỏ trống không,
Tấm lòng thành kính, Tổ Tông cảm rồi.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 7 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "SƠN TRẠCH TỔN" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Tổn kỳ tật, sử thuyên, hữu hỷ vô cửu
Lược nghĩa
Giảm bớt nết xấu của mình (âm nhu), khiến làm cho nhanh thì có mừng, không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Khiến người biết phản tỉnh mà làm nhanh
Mệnh hợp cách: mạnh bạo theo lành, vui lòng sửa lỗi, đi lên chỗ cao, không lưu chỗ thấp, công danh thành tựu phúc trạch thâm hậu.
Mệnh không hợp: Có tật phải dùng thuốc mau, có lỗi phải đổi lẹ, nhỏ thì gian nan, lớn được yên lành.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Đi lên,
- Giới sĩ: Có mừng
- Người thường: Thâu lợi. Tai thoát bệnh khỏi, tối ra sáng, buồn hóa vui.
THƠ RẰNG:
Giúp nhau đổi dỡ thành hay,
Trời đành gặp gỡ duyên may một người

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 8 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "SƠN THỦY MÔNG" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Phát Mông. Lợi dụng Hình Nhân, dụng thoái trất cốc dĩ văng lận.
Lược nghĩa
Muốn mở trí ngu tối cho trẻ, có khi phải dùng hình phạt mới được, nhưng chỉ dùng để tháo gông cùm của những thói xấu thôi rồi cảm hóa dần dần, chứ nếu đi quá đà thì sẽ hối tiếc vì trái đạo Thời trung.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: nói rơ đường lối hay phương pháp dạy trẻ.
Mệnh hợp cách: gần bậc tôn Qúy, chuyên cần đức nghiệp, có khi không dùng lối mưu cầu danh lợi, hay văn bằng ngạch trật, mà đi con đường biên soạn Quốc sử, thiết lập điển hình, chẳng nắm quyền hành gì mà làm được hưởng phạt.
Mệnh không hợp: cũng là người lương dân thiện sĩ túc y túc thực, không bị gian nan gì.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: là giáo giới, văn giới, pháp luật gia.
- Giới sĩ: bắt đầu thi cử.
- Người thường hay bị quan tụng, xích mích với bạn bè tranh đấu can qua, thị phi ám muội. Nhưng sau cũng giải thoát được hoạn nạn. Số xấu hay bị hình án.
THƠ RẰNG:
Hình phạt mới phá được ngu
Phạt xong lại thả để cho hiểu dần

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 9 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "PHONG TRẠCH TRUNG PHU" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hữu phu loan như, vô cửu
Lược nghĩa
Có lòng tín thành ràng buộc như (ư!) không lỗi gì
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nguyên thủ và người cộng tác tin nhau hết lòng.
Mệnh hợp cách: Chí thành thịnh đức vì nước thì dân cảm, vật ứng, trời giúp, công thành, phú quý xiết kể.
Mệnh không hợp: Cũng có đức, trên quý, dưới phúc, hưởng dụng phong túc, tuổi thọ dài lâu
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trên dưới một lòng, tín nhiệm hơn
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh
- Người thường: Nhân tình hòa hợp, mưu tính thành việc có lợi.
THƠ RẰNG:
Nghiêng bầu nở mặt nở mày,
Thiên thời, địa lợi từ nay mạnh làm.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 10 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "PHONG LÔI ÍCH" an tại hào 2
Hào 2 ÂM
Hoặc ích chi thập bằng chi quy, phất khắc vi,
vĩnh cát trinh, vương dung hưởng vu đế, cát.
Lược nghĩa
Hoặc có người (hào 5) đem đến điều ích lợi lớn như 10 bằng con quy (Số đếm ngày xưa) chẳng từ chối được, nên giữ điều chính bền mãi thì tốt, nếu là vương thì dùng lễ tế dâng lên Đế, sẽ tốt (hào 2 dâng lên hào 5).
Ý Hào: trên dưới đều hưởng ích lợi cả.
Mệnh hợp cách: Vô tư, được lương bằng đến với mình, cấp trên yêu, dưới dân kính.
Mệnh không hợp: Giữ mình, kính trên, lợi quan cận quý, thu dụng khá đầy đủ.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: Thăng chuyển
- Giới sĩ: Thành danh
- Người thường: Buôn bán hoạch lợi, hưởng lộc tế tự, được phúc
THƠ RẰNG:
Tốn đi ích lại ngay
Chân châu được thấy đầy
Ngàn dặm buồm xa tít
Bên trong ba nhạn bay (3 hào âm).

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 11 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "THỦY TRẠCH TIẾT" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Khổ tiết, trinh trung, hối vong
Lược nghĩa
Khổ sở về việc giữ tiết (vì thái quá) cứ cố giữ nữa thì xấu, biết hối hận thì khỏi xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Giữ tiết, quá đáng cho nên xấu
Mệnh hợp cách: Kiệm ước, liêm khiết, giảm phí, giản dị, cũng có vẻ không hợp nhân tình, nhưng cũng không tổn tài hại vật.
Mệnh không hợp: Quê, lận, sẻn, có tổ nghiệp mà không biết biến thông, ít hợp nhân tình, khó tránh hối hận.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cố chấp quá nên hối
- Giới sĩ: Quá nghi ngại, nên than van
- Người thường: Đi quá lố, cầu danh lợi chẳng ăn thua gì. Người già giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Việc đời cũng biến, tắc thông
Đừng nên cố chấp chỉ hung ích gì.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 12 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Nhu vu nê. Tri khấu chí.
Lược nghĩa
Đợi ở chỗ bền. Tự vời giặc đến
(Gần nơi hiểm trở rồi).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Bản thân đă đi tới gần hiểm trở, phải tự thủ.
Mệnh hợp cách: Dù có lợi danh vẫn cứ nơm nớp lo buồn, khư khư không sao thoát được những trần ai lận đận.
Không hợp cách: thì quen thói ngang ngạnh, thân đi vào hiểm trở, chẳng nghe lời thẳng, tin miệng nói sằng, nên bị lao đao ở nơi chông gai rậm rạp.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị băi giáng
- Giới sĩ: bị hạ nhục, không sao ngoi lên được.
- Người thường: phòng bị trộm cướp bóc lột. Đi thuyền phòng sóng gió, chìm đắm.
THƠ RẰNG:
Cửa đóng then cài,
Giữ gìn tài vật.
Nghĩ đi nghĩ lại
Mới được lâu dài

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Bình Giải 81 năm Tế Vận - Lưu Niên

Tế vận 1 tuổi năm Giáp Tý 1984 ứng với quẻ "ĐỊA HỎA MINH DI" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Minh di vu nan thú, đắc kỳ đại thủ, bất khả tật trinh
Lược nghĩa
Tổn thương ở chỗ đi trừ loạn ở phía Nam, bắt được thằng đầu sỏ lớn, nhưng chẳng nên vội tuy là chính.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Trên dưới đều có tổn thương, nên ánh sáng chiều vào bị trở ngại, nếu không tranh tụng thì cũng tật ách.
Mệnh hợp cách: Nếu có hóa công nguyên khí thì có tạo tác nhà cửa.
Mệnh không hợp: Thi vế bên trái bị tổn thương, hoặc phải chia tay đi xa ngàn dặm.
XEM TUẾ VẬN:
(Cũng như trên)
THƠ RẰNG
Việc làm đến vận đạt to,
Nhưng nên thong thả để dò tai nguy,

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 2 tuổi năm Ất Sửu 1985 ứng với quẻ "LÔI HỎA PHONG" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Phong kỳ bộ, nhật trung kiến đẩu, ngộ kỳ di chủ, cát
Lược nghĩa
Lớn thay cái vật che lấp mình, giữa ngày mà trông thấy cả sao đẩu; gặp ông di chủ ngang thưng (hào 4 và hào 1 cùng dương cả) tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Tuy gặp cấp trên không xứng đáng, nhưng cũng tiến lên thì tốt.
Mệnh hợp cách: tuy bị che, lấp nhưng có bạn đồng đức hiệp lực, nên cũng thành công nghiệp, phúc trạch dồi dào.
Mệnh không hợp: Bỏ nhà đi xa lập nghiệp, dựa vào người thân quý để sinh kế, trước tối, sau sáng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữa trên dưới có nghi kỵ không ổn.
- Giới sĩ: Gặp tri kỷ nhờ đó tiến được.
- Người thường: Sáng bị che lấp, có người giải thích cho, khách buôn ra ngoài gặp bọn phòng thuyền gãy cột buồm.
THƠ RẰNG:
Việc cần, đường vẫn xa xôi
Rồi đi cũng tới, chẳng ai lỗi gì,

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 3 tuổi năm Bính Dần 1986 ứng với quẻ "TRẠCH HỎA CÁCH" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Đại nhân hổ biến, vị chiêm hữu phu
Luợc nghĩa
Nhờ đại nhân (nhà cách mệnh chân chính lãnh đạo) mà cọp thay lông đổi vẻ (dàn đổi mới), chưa xem gì (điềm trời hay bói toán) cũng đã sẵn có lòng tin tưởng.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cuộc cách mệnh đúng hợp với dân tình.
Mệnh hợp cách: Tài đức xuất quần, làm được cuôc cách mệnh lớn, lập quy mô cho trăm đời sau noi theo.
Mệnh không hợp: Cũng cao giá trị, thấy việc hồ đồ, không giữ chí hướng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vinh thăng
- Giới sĩ: Được tiến cử lên cao
- Người thường: Biến thông có lợi. Duy kẻ sĩ hèn mọn và nữ mạng không hợp.
THƠ RẰNG:
Cải cách phải hợp lòng dân
Làm đâu được đấy, khỏi cần bói quy,

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 4 tuổi năm Đinh Mão 1987 ứng với quẻ "THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Đồng Nhân vu giao, vô hối.
Lược nghĩa
Cùng người ở khoảng đất ngoài thành, không hối hận.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đứng riêng, tự thủ, cũng có điều sở đắc.
Mệnh hợp cách: Tâm quảng đại, có tài đức, giàu sang.
Mệnh không hợp: là tăng ni ở ngoài thành, là khách buôn chưa toại ư.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: thường đi quận xa
- Giới sĩ: Khó gặp cơ hội tốt.
- Người thường: An thường thủ phận, sinh nhai đạm bạc.
THƠ RẰNG:
Nhân tình cách trở nhiêu khê,
Phương Nam tìm tới bạn bè hay hơn.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 5 tuổi năm Mậu Thìn 1988 ứng với quẻ "THIÊN SƠN ĐỘN" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Độn vĩ, lệ. Vật dụng hữu du vãng
Lược nghĩa
Ở đuôi thời Độn (ẩn tránh), nguy đó. Chớ có tiến dùng về việd gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: ẩn tránh khéo thì thoát nạn.
Mệnh hợp cách: Trước làm nhỏ sau làm lớn, trước khó sau dễ.
Mệnh không hợp: Lo phiền, gian tân, dù có được đề huề, cũng chẳng làm nên chuyện.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được dịp thì buông cương.
- Giới sĩ: Luyện tài đợi thời.
- Người thường: Thủ phận thì hơn.
THƠ RẰNG:
Đất hiểm lại đường cùng
Tung bay ngụp xuống sông,
Lui về mà thủ phận,
Tiến lắm chỉ toi công.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 6 tuổi năm Kỷ Tỵ 1989 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Bao hữu ngư, vô cửu, bất lợi tân
Lược nghĩa
Cái bọc có cá (hào 2 là bọc, hào 1 là cá) không lỗi gì (vì hào 1 là tiểu nhân không nhảy ra được), không lợi đem cho gặp khách (hào 4 ứng với hào 1 sẽ giúp tiểu nhân làm bậy).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Quân tử gặp tiểu nhân, giữ cho nó làm điều chính.
Mệnh hợp cách: Có tài lớn, lượng rộng, dung vật, thương dân.
Mệnh không hợp: Bỉ lận, không thích tân bằng, ích mình hại người, cố chấp.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được thăng trật, được hưởng cá vàng cá bạc.
- Giới sĩ: Chẳng có mống gia nhân nào.
- Người thường: Được nhiều vàng lụa, thủy lợi hoặc nô tỳ, phụ nhân có nghén.
THƠ RẰNG:
Nên chăng ta cứ y ta,
Nhiều người dựa ý, hóa ra lỗi lầm

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 7 tuổi năm Canh Ngọ 1990 ứng với quẻ "THUẦN CHẤN" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Chấn tụy nệ
Lược nghĩa
Sấm phệt xuống bùn (kẹt vào giữa bốn hào âm, hào 4 dương bị chìm nghỉm, sấm không nổ vang được).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cứ theo vật dục bừa bãi là nguy
Mệnh hợp cách: Tiết dục không đến nổi đam mê, tuy không trình bày được sự nghiệp quảng đại, cũng duy trì được tư thế.
Mệnh không hợp: Sống cẩu thả ở chỗ ty tiện, vùi thân vào cát bụi bùn lầy để mất thể thống, sinh nhai đạm bạc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị cách giáng
- Giới sĩ: bị đình đốn
- Người thường: Bỉ ổi, ô trọc, thậm chí đến bị bắt bớ chăng trói tàn đời.
THƠ RẰNG:
Ngọc trong bụi, vàng trong bùn,
Lâu ngày tự sáng, đâu còn chờ ai

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 8 tuổi năm Tân Mùi 1991 ứng với quẻ "TRẠCH LÔI TÙY" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Phu vu gia, cát
Lược nghĩa
Tin ở điều lành, tốt
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: còn lòng thành dùng người hiền, nên có kết quả.
Mệnh hợp cách: Thân hiền, nên nhiều người theo, lập được công.
Mệnh không hợp: Cũng là người trung chính, không ai ghen ghét.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Mừng thăng ngạch trật
- Giới sĩ: Đỗ đạt, được tiến cử
- Người thường: Nhiều việc vui mừng.
THƠ RẰNG:
Chính trung trên dưới đều tin
Hy sinh làm thiện, phúc bền, hanh thông.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 9 tuổi năm Nhâm Thân 1992 ứng với quẻ "THIÊN LÔI VÔ VỌNG" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Vô vọng, hành hữu sảnh, vô du lợi
Lược nghĩa
Để tự nhiên, làm thì hại, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: tin chắc quá thì rồi hết cả tin.
Mệnh hợp cách: Giữ nhưng thông biến thì mới phòng được nguy, bảo vệ được phúc trạch.
Mệnh không hợp: Chí lớn mà mưu vụng nên tất tả ngược xuôi, cô độc, tai vạ đến.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: không đi đúng đường lối chính trị nên bị truất giáng, hay phải trốn tránh trách nhiệm.
- Giới sĩ: không đạt lý.
- Người thường: Không hiển việc, không biết gió chiều nào che chiều ấy. Số xấu có thể nguy tới thân.
THƠ RẰNG:
Vọng động chi cho mệt,
Thủ thường thân mới an.
Quế trăng soi bóng nước
Hoa nở buổi đông hàn
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 10 tuổi năm Quý Dậu 1993 ứng với quẻ "THIÊN ĐỊA BĨ" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Bạt mao nhự, dĩ kỳ vị, trinh, cát, ham
Lược nghĩa
Nhổ rể cỏ mao, lấy cả cụm (cả 3 hào âm), giữ chính thi tốt và hanh thông.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Trở lại với điều chính thì tốt
Mệnh hợp cách: Người có danh dự, dời tổ đi lập nghiệp bên ngoài, bỏ gần theo xa, chí để vào việc công, đừng tư kỷ thì hưởng phúc.
Mệnh không hợp: Liệu thời hăy tiến, tri cơ nên lui, thời gian nan, khó hành chi, giữ lấy thân gia cho khỏi tai nguy.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: chờ bổ nhiệm, đương tại chức bị dèm pha.
- Giới sĩ: khó gặp cơ hội.
- Người thường: nên thủ cựu, phòng có việc liên quan lôi thôi.
THƠ RẰNG:
Vận bĩ thủ phận là hay,
Đừng khi vọng động tai bay vạ liền.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 11 tuổi năm Giáp Tuất 1994 ứng với quẻ "THIÊN THỦY TỤNG" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Bất khắc tụng, quy nhi bô; Kỳ ấp nhân, tam bách hộ, vô sảnh.
Lược nghĩa
Chẳng kiện nổi đâu (hào 5 mạnh). Về mà trốn. Người ấp hắn chỉ có ba trăm nóc nhà, không tai vạ gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: người đi kiện, nhờ còn biết điều, nên tốt lành.
Mệnh hợp cách: Hoặc giữ chức hộ tịch, hoặc ẩn cư chí thú làm giàu, tiền của không gây oan nghiệt.
Mệnh không hợp: Khó làm người phục, tiến bị ngăn trở, thoải mái an phận thì hơn.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: hưởng lương lộc ở ấp.
- Giới sĩ: bảo thủ kẻo bị tai tiếng
- Người thường: nhà cửa an ninh. Nếu Nguyên Đường và số âm dương không hợp thời thì xấu, có thể khỏi kiện tụng về việc hộ tịch, hôn nhân.
Nặng nữa thì bị tội trục xuất, trốn tránh, lưu đày khó về.
THƠ RẰNG:
Tiến không xong, hăy lui về
Được lòng thôn ấp, sợ gì nữa đâu!

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 12 tuổi năm Ất Hợi 1995 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Đồn vô phu, kỳ hành từ thư lệ, vô đại cửu
Lược nghĩa
Mông đít không da, nên đi chập choạng, nguy, nhưng không lỗi to.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cương mà không gặp được ai, cũng nguy.
Mệnh hợp cách: Cầu công danh thì không đủ tài, nhưng làm cho vinh hoa thì thừa sức, hoặc được nhờ tổ nghiệp, giữ điền sản.
Mệnh không hợp: Cô lập, gian truân, hoặc đau lưng, đau cẳng, phúc nhỏ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nên lùi bước, bị biếm phạt.
- Giới sĩ: Tiến thủ được, đỗ bét cao học.
- Người thường: Bị tai ách, hoặc bị đòn.
THƠ RẰNG:
Đi tập tễnh, ở không an,
Gặp nguy, lỗi nhẹ, làm càn, tai ương.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 13 tuổi năm Bính Tý 1996 ứng với quẻ "THỦY LÔI TRUÂN" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Truân kỳ cao. Tiểu trinh cát, đại trinh hung.
Lược nghĩa
Thời truân chuyên, kẹt cả đến sự ban ơn huệ (dù ngồi ở Hào tôn vị cũng không làm nổi). Chỉnh đốn việc nhỏ thì tốt, chỉnh đốn việc lớn thì xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: Dù có đức cũng khó xem hết bên dưới, sự nghiệp không mở rộng được.
Mệnh hợp cách: Dù có lòng muốn ban ơn cứu giúp người cũng chỉ đạt được kết quả nhỏ thôi.
Mệnh không hợp: thì chỉ thích làm lớn, lập công to, càng thêm tai họa.
XEM TUẾ VẬN:
Mọi sự không nên nóng nẩy làm liều, phải suy xét đắn đo thì mới tránh được tai nạn.
THƠ RẰNG:
Hướng tây nên cầu văng,
Thu đông sẽ hết truân,
Đừng nên do dự nữa
Gắng sức tự Kinh Luân

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 14 tuổi năm Đinh Sửu 1997 ứng với quẻ "PHONG LÔI ÍCH" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Mạc ích chi, hoặc kích chi, lập tâm vật hằng, hung
Lược nghĩa
Chẳng làm ích thêm nữa (đến cùng rồi còn gì) hoặc đaáh đuổi đi (thì có oán), lập tâm không theo đạo hằng thì xấu
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: cần ích đến cùng, hoặc đến nổi phải đánh đuổi thì nhiều người oán.
Mệnh hợp cách: Tham tài, tổn vật, cầu danh lấy lợi, phải lập tâm theo đạo hằng thì may còn đỡ tai họa.
Mệnh không hợp: Hiểm trá, lợi mình tổn người, tai họa cùng đến, thân gia khó giữ được.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: vì tham nhũng bị phạt, đổi
- Giới sĩ: cạnh tranh quá, bị nhục.
- Người thường: Chuyên vụ lợi bị oán trách, hình khắc tổn thương thê thảm.
THƠ RẰNG:
Cầu ích không ngừng, người oán ghét
Lập tâm chẳng vững, biến ngoài sinh
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 15 tuổi năm Mậu Dần 1998 ứng với quẻ "PHONG ĐỊA QUAN" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Đồng quan, tiểu nhân vô cửu, quân tử lận
Lược nghĩa
Trẻ con quan sát, tiểu nhân không lỗi quân tử hối thẹn.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: không có đức, không đáng gần vị nguyên thủ.
Mệnh hợp cách: tính mẫn tiệp, dĩnh ngộ, tập khoa tiểu nhi, kế sống qua ngày.
Mệnh không hợp: dù có lợi danh cũng nhỏ hẹp.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: địa vị thấp, gian nan.
- Giới sĩ: tiến thủ chuyển huớng trở về.
- Người thường: tính thì khéo mà làm thì vụng, ngớ ngẩn dễ bị lường gạt.
THƠ RẰNG:
Động đi, núi cách trùng trùng
Bĩ hoan lẫn lộn, ai cùng biết cho

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 16 tuổi năm Kỷ Mão 1999 ứng với quẻ "PHONG THỦY HOÁN" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Hoán, bôn kỳ kỷ, hối vong
Lược nghĩa
Thời lìa tan, chạy đến chỗ ghế dựa (hào 1) thì khỏi ăn năn gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có đất căn cứ, nên cứu được lìa tan,
Mệnh hợp cách: Đương thời hoán, biết cơ biến để cứu vớt thì phục hưng được, trước gian khổ, sau dễ dàng.
Mệnh không hợp: Lìa nhà, độc lực kinh doanh, buổi đầu thất chi, an tĩnh lâu lâu, muộn sau toại nguyện.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: làm trưởng, cầm quyền bính, hoặc được phong Tướng, dự mưu quốc sự
- Giới sĩ: nên danh
- Người thường: Mưu vọng việc nhà thành, tăng đạo thụ án. Số xấu, chạy ngược xuôi, thất lạc, trốn tránh.
THƠ RẰNG:
Tìm chỗ dựa, buổi lìa tan
Nhìn vào tâm sự, nguy an rõ rồi

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 17 tuổi năm Canh Thìn 2000 ứng với quẻ "THUẦN TỐN" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Tần tốn, lận.
Lược nghĩa
Tốn thuận luôn luôn, hối thẹn.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không khéo tốn thuận nên mắc lỗi
Mệnh hợp cách: Quá cương, không biết hạ mình xuống với người, lấy thế hiếp người, nên bị đời ghét.
Mệnh không hợp: hay gây hấn, chọc hờn, kiêu hãnh, ngỗ ngược không ai chịu nổi.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị khiển trách, cách giáng
- Giới sĩ: Lo có sự tổn thất
- Người thường: Cùng khốn, càng hoạt động càng thất bại thêm xấu hổ.
THƠ RẰNG:
Học Tây Thi nhăn mặt,
Thêm bực lại thêm phiền
Chờ buổi Long Sà đến
Nhờ người dạ mới yên

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 18 tuổi năm Tân Tỵ 2001 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Bao vô ngư, khởi hung
Lược nghĩa
Bao không cá (hào 1 đã ở trong bao của hào 2 rồi) bắt đầu xấu (hào 4 cô lập).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Mất dân nên xấu
Mệnh hợp cách: Quý mà không có địa vị, ở cao mà không có dân, tri cơ cố thủ thì đỡ tai hại.
Mệnh không hợp: Cầu danh vọng lợi mà mất cơ hội cô lập, kém về nô bộc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị về vườn
- Giới sĩ: Bị đình giáng
- Người thường: Tranh tụng, thị phi. Người già tổn thọ.
THƠ RẰNG:
Ở trên thân dưới là khôn,
Sự cơ để mất, ai còn mến thương

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 19 tuổi năm Nhâm Ngọ 2002 ứng với quẻ "SƠN LÔI DI" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Do di, lệ cát, lợi thiệp đai xuyên
Lược nghĩa
Do mình mà có cái nuôi, nguy nhưng tốt, vượt sông lớn có lội
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Có quyền có vị, làm việc lớn cho đất nước.
Mệnh hợp cách: Vị tôn đức trọng, chăm lo việc nước, công huân quán thế, phúc trạch bền lâu.
Mệnh không hợp: Cũng là người hưởng phúc thọ, được ngưỡng vọng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: quyền cao chức trọng
- Giới sĩ: đỗ cao
- Người thường: Kinh doanh hoạch lợi.
THƠ RẰNG:
Giữ gìn tiết khí chứa thành công,
Tri ngộ một phen, hóa bậc hùng.
Biển lặng thuyền to, câu thả xuống,
Kình ngao lên cả, thỏa tâm đồng.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 20 tuổi năm Quý Mùi 2003 ứng với quẻ "SƠN ĐỊA BÁC" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Bắc sàng dĩ túc, miệt trinh, hung.
Lược nghĩa
Hỏng giường đến chân, tiêu diệt đạo chính (quân tử) thời xấu
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: kẻ tiểu nhân làm hại đạo chính
Mệnh hợp chính:vẫn là quân tử, nhưng ư nông hẹp rồi.
Mệnh không hợp: chân chẳng đứng yên, việc không nhất định, hoặc tiểu nhân làm hại, hoặc chính mình sinh chuyện tiểu tiết vụn vặt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: thấy cơ hội thì tiến được. Ngoài ra, bệnh chân tay, nô bộc làm tổn hại, anh em bất hòa, chỉ lợi việc tu đạo. Xấu nữa thì thân tan nát nhà tan, doanh mưu thất bại.
THƠ RẰNG:
Chân giường hỏng, cầu găy tung
Tiếng vang chó sủa, thôi đừng đi qua.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 21 tuổi năm Giáp Thân 2004 ứng với quẻ "SƠN THỦY MÔNG" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Bao Mông cát, nạp phụ cát, tử khắc gia.
Lược nghĩa

Bao dung thì tốt (Giáo hóa dần dần sự ngu tối. Cũng như dung nạp đàn bà ấy là tốt, phận con sửa trị được việc nhà (coi Hào 5 là Cha).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: làm đúng đạo thầy thì tốt.
Mệnh hợp cách: là bậc đại hiền, đại lượng bao dung được mọi việc, giữ hòa khí với mọi người, trung hiếu vẹn toàn.
Mệnh không hợp: thì cũng khởi gia lập nghiệp, vợ đảm con Qúy.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: nên thủ phận.
- Giới sĩ: học trò sinh viên nên vào sư phạm.
- Người thường: được nhân tình hòa hợp, mọi việc đều nên, hôn nhân tốt lành, sinh nở khỏe mạnh, động tĩnh bình an.
THƠ RẰNG:
Trăng khuyết rồi lại tròn
Hoa tàn, mọc trái non
Nữa đường chưa gọn việc
Gặp dịp sẽ hay hơn.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 22 tuổi năm Ất Dậu 2005 ứng với quẻ "SƠN PHONG CỔ" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Cán phụ chi cổ, tiểu hữu hối, vô đại cửu.
Lược nghĩa
Cáng đáng việc đổ nát của Cha, có tí chút ăn năn, nhưng không lỗi gì to.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: sửa trị một cách quá cứng rắn nên không tránh được có ăn năn.
Mệnh hợp cách: là kẻ sĩ cương quyết, sửa trị không kiêng nể, có điều sai, nhưng rồi lại được sửa.
Mệnh không hợp: trước vất vả, sau mới được đắc dụng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: có chủ trương, nên cẩn trọng.
- Giới sĩ: nóng nẩy sinh lỗi lầm.
- Người thường: phàm nên cẩn thận, đừng tin lời gian nịnh, thì đỡ hối hận.
THƠ RẰNG:
Đá vàng còn sợ tối đen
Lòng tuy hối nhỏ cũng phiền lương tâm

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 23 tuổi năm Bính Tuất 2006 ứng với quẻ "HỎA PHONG ĐỈNH" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Đỉnh chiết lúc, phúc công tốt, kỳ hình ốc, hung
Lược nghĩa
Vạc gãy chân, đổ ụp thức ăn của nhà nước, bị hình phạt nặng xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Làm lớn mà dùng người hỏng, để quốc gia để ụp.
Mệnh hợp cách: làm lớn dùng người bậy bị lụy to.
Mệnh không hợp: Hữu tài vô hạnh, bỏ chính theo tà, cậy thế làm xằng, bỏ tổ đi xa, tán tụ bất nhất.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị cách giáng
- Giới sĩ: khó tiến
- Người thường: Bị tổn phá hoặc đau chân. Xấu hơn kém thọ.
THƠ RẰNG:
Tài nhỏ mà gánh việc to,
Của công đổ bể, hay ho cái gì

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 24 tuổi năm Đinh Hợi 2007 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Dĩ kỷ bao qua, hàm chương, hữu vận tự thiên.
Lược nghĩa
Lấy cây Kỷ che chùm cho cây dựa (hào 5 che cho hào 1) hàm chứa vẻ tốt đẹp, như có ở trên trời sa xuống.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Nói cái đạo lấy dương chế âm vậy.
Mệnh hợp cách: Khoan hồng đại lượng dung nạp được quần sinh, hưởng phú quý.
Mệnh không hợp: Cũng có học vấn độ lượng tuy không vinh hiển, nhưng cũng là phú hữu.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có tài lương đống quốc gia.
- Giới sĩ: Được người tôn quý dắt dẫn và thu hoạch bất ngờ. Đàn bà có sanh nở, người già giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Trung chính ngồi cao dễ thí vi,
Đất sinh cây kỷ buổi đương thì,
Quả nhiên giữ chính rồi tương ngộ,
Hầu thỏ ngưu sà lại phát huy.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 25 tuổi năm Mậu Tý 2008 ứng với quẻ "ĐỊA LÔI PHỤC" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Bất viễn phục, vô kỳ hối, nguyên cát.
Lược nghĩa
Chẳng xa đă trở lại, không hối lớn, tốt nhất.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào; lòng ở việc thiện, tiến trên đường đạo.
Mệnh hợp cách: Tài lớn, tiến thủ đều hợp lư, khai cơ sáng nghiệp phúc trạch to.
Mệnh không hợp: Tu tỉnh, không cần văn hoa, vui với đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vị cao, gần nguyên thủ.
- Giới sĩ: đỗ cao
- Người thường: kinh doanh đắc lợi.
THƠ RẰNG:
Dương khí lên, thân tốt,
Non cao trùng điệp xanh,
Ngựa đi Đông Bắc đó,
Gặp chuột hẳn an lành,

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 26 tuổi năm Kỷ Sửu 2009 ứng với quẻ "THUẦN CHẤN" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Chấn tụy nệ
Lược nghĩa
Sấm phệt xuống bùn (kẹt vào giữa bốn hào âm, hào 4 dương bị chìm nghỉm, sấm không nổ vang được).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cứ theo vật dục bừa bãi là nguy
Mệnh hợp cách: Tiết dục không đến nổi đam mê, tuy không trình bày được sự nghiệp quảng đại, cũng duy trì được tư thế.
Mệnh không hợp: Sống cẩu thả ở chỗ ty tiện, vùi thân vào cát bụi bùn lầy để mất thể thống, sinh nhai đạm bạc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị cách giáng
- Giới sĩ: bị đình đốn
- Người thường: Bỉ ổi, ô trọc, thậm chí đến bị bắt bớ chăng trói tàn đời.
THƠ RẰNG:
Ngọc trong bụi, vàng trong bùn,
Lâu ngày tự sáng, đâu còn chờ ai

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 27 tuổi năm Canh Dần 2010 ứng với quẻ "LÔI ĐỊA DỰ" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Minh dự hung
Lược nghĩa
Mới vui mà vang ầm lên, xấu
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: được dự, khoe ầm lên, nên lại kém đi.
Mệnh hợp cách: được dựa thế lực, nhưng chỉ thành việc nhỏ.
Mệnh không hợp: lương hẹp, mà tham vọng nhiều sợ thất bại.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: thắc mắc, đợi ân sủng. Có việc phải trình bày để khỏi lỗi.
- Giới sĩ: Có cơ hội thành danh.
- Người thường: lo sợ, khẩu thiệt, trở ách.
THƠ RẰNG
Nói nhiều mang họa vào thân
Khi vinh phòng nhục, kẻ gần hại ta

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 28 tuổi năm Tân Mão 2011 ứng với quẻ "LÔI THỦY GIẢI" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Điều hoạch tam hồ, đắc hoàng thỉ, trinh cát
Lược nghĩa
Săn được 3 con cáo (3 kẻ tiểu nhân, tức là 3 hào âm, trừ hào 5) được mũi tên màu vàng, giữ chính bền thì tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Trừ khử gian tà.
Mệnh hợp cách: Đức cao vọng trọng, trừ tà giúp thiện, trên vun đức trị dưới sửa tục dân, thành một bậc Nguyên Lão của thời đại.
Mệnh không hợp: Cũng thân người hiền xa kẻ gian, điền sản, phong du, hôn nhân 2 lần, hoặc làm phu tráng cũng đủ ăn đủ mặc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Làm lớn lắm (ngày xưa chức Tam Cô, Tam Công, Hoàng môn, Hoàng đường).
- Giới sĩ: Đỗ to (ngày xưa là bảng vàng, và được tiến cử. (Nhị giáp, Tam giáp, Tiến sĩ).
- Người thường: Điền sản gia tăng, hoặc là vũ tướng thì đi chinh phạt, săn bắn, hoặc có việc cải cách 3 lần, tốt lành.
THƠ RẰNG:
Được cung lại được cả tên
Rong chơi thỏa ý bồng tiên khác nào

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 29 tuổi năm Nhâm Thìn 2012 ứng với quẻ "LÔI PHONG HẰNG" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Bất hằng kỳ đức, hoặc thừa chi tu, trinh lận.
Lược nghĩa
Chẳng giữ được đức hằng, có khi bị đeo xấu hổ, dù chính cũng xấu thẹn.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Không giữ đức hằng, làm điều bất thiện.
Mệnh hợp cách: Cũng hố để người chê cười.
Mệnh không hợp: Hỏng nết mất tiếng, khó dung thứ
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: Phòng cách giáng, chê cười.
- Người thường: Phòng nhục nhã, kiện tụng.
THƠ RẰNG:
Sương gieo, cành xấu hoa gầy,
Chẳng nên chịu tiếng bỏ trây đức hằng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 30 tuổi năm Quý Tỵ 2013 ứng với quẻ "ĐỊA PHONG THĂNG" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Vương dụng hưởng vu Ký sơn, cát vô hữu
Lược nghĩa
Vương dùng lễ dâng (lên đế, tức hào 5) ở núi Kỳ Sơn, tốt, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: lòng thành tế thần được hưởng phúc
Mệnh hợp cách: Chí thành, việc dương thì cảm được nguyên thủ, việc âm thì cảm được thần linh công to danh hiển.
Mệnh không hợp: Cũng thành thực, được lòng người, việc trôi chảy, gia nghiệp vượng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Lên cao
- Giới sĩ: Được vời như quý khách, thành danh
- Người thường: Được lợi sơn lâm, hoặc ẩn vui non nước. Tăng đạo hưởng lộc tế lễ.
Số xấu có điềm rở về sơn phần.
THƠ RẰNG:
Thuận trên, nhường dưới, bao dung
Việc làm không thẹn, hết mừng lại vui

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 31 tuổi năm Giáp Ngọ 2014 ứng với quẻ "THỦY PHONG TỈNH" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Tỉnh liệt, hàn tuyền thực
Lược nghĩa
Giếng trong sạch, suối mát lạnh, ăn (ngon)
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: đức minh trọn vẹn, công thành.
Mệnh hợp cách: Tài kinh tế, đức bao dung, công danh phú quý lên to.
Mệnh không hợp: Giữ nghĩa, an phận nghèo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Đức vị kiêm toàn
- Giới sĩ: Được tiến cử, lợi danh có đủ
- Người thường: kinh doanh hoạch lợi
THƠ RẰNG:
Nước ngon như suối trong veo,
Bên Đông trời mọc, nước reo, núi hùng.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 32 tuổi năm Ất Mùi 2015 ứng với quẻ "THUẦN TỐN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Tốn tại sàng hạ, táng kỳ tư phủ, trinh; hang
Lược nghĩa
Tốn thuận như nép xuống dưới giường, mất cả tiền của và đồ phòng thân, ngoan cố càng xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Quá tốn thuận, nên xấu
Mệnh hợp cách: Khiêm tốn tự hạ làm cho kẻ cường bạo cũng mến phục, tuy không được đắc dụng, cũng giữ được bản thân.
Mệnh không hợp: Thô lậu, vất vả, tai ách đến.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và giới sĩ: Thôi việc, tổn hại đến cùng.
- Người thường: có lo tổn, nhưng số tốt thì trong xấu có người cứu giúp, nơi đất chết lại tìm ra sống, công thành vui vẻ.
THƠ RẰNG:
Trong vườn ngàn, đóa hoa tươi,
Đang đêm nổi gió, ôi thôi hãi hùng
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 33 tuổi năm Bính Thân 2016 ứng với quẻ "PHONG THIÊN TIỂU SÚC" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Phục tự đạo, Hà kỳ cửu? Cát
Lược nghĩa
Trở lại đường lối của mình. Có chi là lỗi? Tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tiến mà được điều chánh đáng, thế là tốt.
Mệnh hợp cách: thuận lẽ thì tiến, biết cơ thì ngừng, kẻ tầm thường không lách được vào đâu mà nói.
Trên dưới vừa lòng.
Mệnh không hợp: cũng là kẻ sĩ nghiêm chỉnh, không chuộng phù hoa, tuy ở chỗ nghịch mà không a dua tăng ni.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nếu đang nghỉ thì được phục chức.
- Giới sĩ: Khôi phục nghề tự do.
- Người thường: đi xa trở về. Số xấu thì tiến thoái trì nghi, bị ngờ vực, thiên kiến.
THƠ RẰNG:
Mùa hè nhiều truyện gian truân
Người nhà người cửa sợ phần tai ương

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 34 tuổi năm Đinh Dậu 2017 ứng với quẻ "ĐỊA TRẠCH LÂM" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: hàm làm cát, vô bất lợi
Lược nghĩa
Cảm thông mà tới, tốt, không gì là chẳng ích lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Bọn âm (tiểu nhân) gần kề, đến với họ một cách thân thiện.
Mệnh hợp cách: tiến đức hành đạo, lấy nhân mà đổi được bạo, thi hành được chí hướng, thành công.
Mệnh không hợp: cũng là thiện sĩ làm lợi cho nhà.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giúp chính trừ gian, danh cao.
- Giới sĩ: tiến thủ dễ dàng
- Người thường: kinh doanh đắc lợi, đại để nên châm chước cho hợp với thời nghi.
THƠ RẰNG:
Hàm lâm dù tốt chưa mừng,
Việc đời chưa thuận, lạc cùng sinh bi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 35 tuổi năm Mậu Tuất 2018 ứng với quẻ "ĐỊA THIÊN THÁI" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Vô binh bất bĩ, vô văng bất phục, gian trinh, vô cữu, vật tuất, kỳ phu vu thực hữu phúc.
Lược nghĩa
Không cái gì bằng măi mà không nghiêng, đi măi mà chẳng trở lại, cứ chịu khó giữ điều chỉnh thì không lỗi gì. Chớ lo, tin rằng được ăn về điều có phúc.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Biết cách sửa trị thời Thái lúc sắp chuyển sang Bĩ, thì rút cục vẫn giàu có được.
Mệnh hợp cách: Dù lo nghĩ, vẫn vững vàng, vẫn hồi được vận cũ để hưởng phúc yên lành.
Mệnh không hợp: Khi thành khi bại, trong gian nan cùng hưởng phúc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: khắc phục gian nan, phòng kẻ ganh tỵ.
- Giới sĩ: giữ cố hữu, không cầu tiến nhờ may rủi.
- Người thường: trì thủ thân gia, đại để gặp gian nan, lùi bước vẫn có công, cẩn hận vẫn an lành. Phòng kẻ tiểu nhân hăm hại.
THƠ RẰNG:
Hòa đồng, trắc trở chưa xong
Liệu chiều tiến thoái, sau cùng mới nên.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 36 tuổi năm Kỷ Hợi 2019 ứng với quẻ "LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Trinh cát, hối vong; Phiên quyết bất luy; Tráng vu đạ dư chi phúc.
Lược nghĩa
Giữ được chính thí lành, mà khỏi ăn năn gì; Bờ giậu đã tung, chẳng phải mệt nữa; Sức đương hăng ở cái trục bánh xe lớn.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Trở về đường chính, có thể tiến được.
Mệnh hợp cách: Sửa điều thiên lệch cho ngay lại, không dùng quá cương, nên tiến dễ dàng, dựng công lập nghiệp. Văn chương phát lên ở lúc thanh niên, muộn tuổi được hưởng phúc trạch.
Mệnh không hợp: Cũng bình sinh được an vui, chuyển bĩ thành thái, nghiệp nhà phong hậu.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phận hẩm hiu thì khởi lên được.
- Giới sĩ: đỗ cao.
- Người thường: Hưởng phúc, tĩnh lâu thì động, tất được lành.
THƠ RẰNG:
Trinh lâu nay động hợp thời,
Tai qua phúc đến đường đời thênh thang.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 37 tuổi năm Canh Tý 2020 ứng với quẻ "TRẠCH THIÊN QUẢI" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Nghiện lục, quyết quyết, trung hành vô cửu
Lược nghĩa
Rau nghiện tục đấy (rau mã xỉ hay rau sam, tức hào 6 ám tiểu nhân), nếu quyết quyết, cứ đạo trung mà đi (đừng cảm tình với hào 6) thì không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Răn bậc nguyên thủ phải quyết tâm đối phó với kẻ tiểu nhân.
Mệnh hợp cách: Sáng suốt không bị mưu gian của tiểu nhân, nghiêm túc về quốc pháp dân phòng, nên công lớn, phúc dày.
Mệnh không hợp: Nhút nhát, không quả quyết, thiên lệch không hợp đạo trung, ưa thí những ơn huệ nhỏ để mang tai họa
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng gian nịnh làm hại
- Giới sĩ: lợi nhỏ
- Người thường: Kinh doanh đắc ý. Kiện được thân bầy phải trái. Bệnh khỏi.
THƠ RẰNG:
Trừ tà, giữ chính, dân mong,
Cương không đi quá, đạo trung rõ ràng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 38 tuổi năm Tân Sửu 2021 ứng với quẻ "THUẦN KIỀN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Kháng Long hữu hối
Lược nghĩa
Rồng lên cao quá, có sự hối hận.
Hà Lạc giải đoán
Ư hào răn nên lưu ư khi đă bước lên tới chỗ cao vời, bấp bênh nguy hiểm của sự thịnh vượng.
Mệnh hợp cách: tuy ngôi Qúy đấy, nhưng chẳng có chính vị gì và danh nghĩa gì. Nếu biết khiêm nhường, tự răn giới thì giàu sang còn có thể bền.
Mệnh không hợp thì tự kiêu tự đại, phạm luật làm sằng, công cuộc khó thành. Nữ mạng hung hăn, việc nhà bê bối.
Xem Tuế vận:
- Quan chức: nên lùi bước, kẻo khi bị cắt chức.
- Giới sĩ: được đề bạt lên cao rồi bị bẻ găy sau.
- Người thường: cương quá nên hỏng việc. Ngoài 50 tuổi gặp hào này chẳng thọ bao lâu nữa.
THƠ RẰNG:
Lên cao chi quá càng lo !
Biết cơ tiến thoái trời cho an nhàn.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 39 tuổi năm Nhâm Dần 2022 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 1
Hào 1 ÂM
Hệ vu kim nị, trinh cát; hữu du vãng, kiến hung, luy thỉ phu trịch trục
Lược nghĩa
Buộc nó vào cái dây hãm (dây phanh) bằng kim khí thì đạo chính (của quân tử) mới được tốt lành, nếu để cho nó tiến lên, thấy xấu ngay, con heo gầy yếu mà tin chắc rằng nó sẽ nhảy nhót (tiểu nhân mà thả lỏng thì sẽ làm càn).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Răn tiểu nhân nên tự thủ
Mệnh hợp cách: Học cổ, hành đạo, tuy không lập được sự nghiệp, nhưng cũng khôn khéo tu thân bảo gia.
Mệnh không hợp: tài nhỏ, sức ngắn, làm liều, gánh họa.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và giới sĩ: bị biếm phạt, khó tiến.
- Người thường: Gặp quý nhân, tín hữu hoặc được vàng lụa. Đàn bà sanh nở. Số xấu thì phòng tật, tụng lo phiền. Đàn bà không thanh khiết.
THƠ RẰNG:
Tiểu nhân gặp dịp sắp to,
Phải phòng từ nhỏ chớ lo làm sàng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 40 tuổi năm Quý Mão 2023 ứng với quẻ "LÔI ĐỊA DỰ" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Mình dự, thành hữu du, vô cửu
Lược nghĩa
Tối tăm mê vui, nhưng rồi có thay đổi, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: vui thỏa thích nhưng biết cải biến thì không lỗi.
Mệnh hợp cách: biết nghe cản ngăn, cải lỗi lầm, nên có it nhiều danh lợi.
Mệnh không hợp: Vui quá hóa buồn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị triệt vì tham nhũng
- Giới sĩ: hôn mê, sai ngoa.
- Người thường: kiêu ngạo, tranh tụng, nên sửa đổi mới khỏi lỗi.
THƠ RẰNG:
Động nhiều tĩnh lại thì yên
Chạy nhiều, ngồi đó buồn liền hóa vui.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 41 tuổi năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "LÔI SƠN TIỂU QUÁ" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Phất quá phòng chi, tòng hoặc tường chi, hung.
Lược nghĩa
Chẳng đề phòng quá đi một chút, thì (họ tiểu nhân) theo dõi hoặc làm hại đấy, sẽ xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không đề phòng tất họa sẽ đến
Mệnh hợp cách: Phòng bị đủ cả, đức cương quyết làm người phục, lòng sáng suốt giữ được thân.
Mệnh không hợp: Tự thị cương cường, chỉ gây thù ghét, họa theo thân, hại đe nhà.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng bị hại ngầm.
- Giới sĩ: Lo đình giáng
- Người thường: Bị bọn gian tà làm tổn hại.
THƠ RẰNG:
Cổng sâu nên đóng kỹ
Đề phòng có ám nhân
Đi đâu nên thận trọng
Sợ kẻ phản bất thần

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 42 tuổi năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "HỎA SƠN LỮ" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Điểu phần kỳ sào, lữ nhân, tiến tiêu, hậu hào đào, táng ngưu vu dị, hung
Lược nghĩa
Như chim bị cháy tổ, lữ khách trước thì cười, nói, sau phải kêu gào; mất trâu (hay bò) vì tính khinh dễ, nên mắc hung họa.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Lữ khách ở nơi cao quá nên mắc họa.
Mệnh hợp cách: Cậy tài ở trên đỉnh cao, kiêu nhũng sau mắc họa.
Mệnh không hợp: Cứ lang thang bôn tẩu, nhà bỏ thân tàn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Khó giữ được địa vị
- Giới sĩ: Có triệu chứng bay cao
- Người thường: Đương tốt thì bị hao tổn, hoặc nên dời chỗ ở và tu tạo thì tránh được tai họa, hoặc bị đau mắt, tai ách lửa điện, đại khái cái vinh là mầm của cái họa.
THƠ RẰNG:
Nhà cao, trâu thấp, đều lo
Chim rừng cháy tổ, cười hò thảm thương.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 43 tuổi năm Bính Ngọ 2026 ứng với quẻ "THUẦN LY" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Lý thác nhiên, kính chi vô cửu
Lược nghĩa
Xỏ giày lầm lộn, kính đấy thì không lỗi
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Làm bậy, phải cẩn thận.
Mệnh hợp cách: Kính thận xét kỹ cơ sự, trở về điều chính thì công nghiệp cũng thành, được người ngưỡng mộ.
Mệnh không hợp: Sửa đổi rồi cũng được ít nhiều thụ hưởng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng nông nổi, bất cẩn mà bị lỗi.
- Giới sĩ: Phòng sai ngoa, xuyên tạc.
- Người thường: Vượt kỷ phận, bị lôi thôi, hoặc trượt cẳng đau.
THƠ RẰNG:
Quan tâm nhìn cảnh phong ba,
Thủ thường không lỗi cười khà cho vui.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 44 tuổi năm Đinh Mùi 2027 ứng với quẻ "HỎA THIÊN ĐẠI HỮU" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Đại xa dĩ tải, hữu du văng vô cửu
Lược nghĩa
Xe lớn để chở, có sự tiến đi xa, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Làm thành việc lớn
Mệnh hợp cách: có tài đức, thời loạn lập công to.
Mệnh không hợp: cũng hưởng phúc thọ, giàu có, chẳng lo sợ gì.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được phong tướng, xuất sư lập công trạng.
- Giới sĩ: tiến tới, thành danh.
- Người thường: kinh doanh lợi lớn. Người già giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Cao minh, khoan hậu thành to,
Gái trai tiến bộ chẳng lo ngại gì.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 45 tuổi năm Mậu Thân 2028 ứng với quẻ "HỎA TRẠCH KHUÊ" an tại hào 3
Hào 3 ÂM
Kiến dư duệ, kỳ ngưu xiết,
Kỳ nhân thiên thả tỵ, vô sơ hữu chung
Lược nghĩa
Thấy kẻ (hào 2) kéo xe mình lùi lại, con trâu (hào 4) ngăn trước. Người này (hào 3) như bị trổ mặt cắt mũi.
Tuy không trước, nhưng rồi có sau (sẽ được gặp hào 6 ứng).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: trước giận nhau, sau mới hợp.
Mệnh hợp cách: tính người mẫn tiệp, trước bị người ngược đãi, sau hợp được và tính việc gì cũng thành.
Mệnh không hợp: Hay bị hình thương ở sau ngựa trước xe, tàn khổ, về sau mới được an vui.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng kẻ xu nịnh ngăn bước.
- Giới sĩ: Bài thi bị bỏ lại, được xét lại.
- Người thường: trước trở sau thành. Số xấu bị xương thịt hình thương.
THƠ RẰNG:
Hợp tan, hoạ hoạn nên phòng,
Trước thì vất vả, sau cùng mới hay

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 46 tuổi năm Kỷ Dậu 2029 ứng với quẻ "SƠN TRẠCH TỔN" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Tổn kỳ tật, sử thuyên, hữu hỷ vô cửu
Lược nghĩa
Giảm bớt nết xấu của mình (âm nhu), khiến làm cho nhanh thì có mừng, không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Khiến người biết phản tỉnh mà làm nhanh
Mệnh hợp cách: mạnh bạo theo lành, vui lòng sửa lỗi, đi lên chỗ cao, không lưu chỗ thấp, công danh thành tựu phúc trạch thâm hậu.
Mệnh không hợp: Có tật phải dùng thuốc mau, có lỗi phải đổi lẹ, nhỏ thì gian nan, lớn được yên lành.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Đi lên,
- Giới sĩ: Có mừng
- Người thường: Thâu lợi. Tai thoát bệnh khỏi, tối ra sáng, buồn hóa vui.
THƠ RẰNG:
Giúp nhau đổi dỡ thành hay,
Trời đành gặp gỡ duyên may một người

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 47 tuổi năm Canh Tuất 2030 ứng với quẻ "PHONG TRẠCH TRUNG PHU" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hữu phu loan như, vô cửu
Lược nghĩa
Có lòng tín thành ràng buộc như (ư!) không lỗi gì
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nguyên thủ và người cộng tác tin nhau hết lòng.
Mệnh hợp cách: Chí thành thịnh đức vì nước thì dân cảm, vật ứng, trời giúp, công thành, phú quý xiết kể.
Mệnh không hợp: Cũng có đức, trên quý, dưới phúc, hưởng dụng phong túc, tuổi thọ dài lâu
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trên dưới một lòng, tín nhiệm hơn
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh
- Người thường: Nhân tình hòa hợp, mưu tính thành việc có lợi.
THƠ RẰNG:
Nghiêng bầu nở mặt nở mày,
Thiên thời, địa lợi từ nay mạnh làm.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 48 tuổi năm Tân Hợi 2031 ứng với quẻ "THỦY TRẠCH TIẾT" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Khổ tiết, trinh trung, hối vong
Lược nghĩa
Khổ sở về việc giữ tiết (vì thái quá) cứ cố giữ nữa thì xấu, biết hối hận thì khỏi xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Giữ tiết, quá đáng cho nên xấu
Mệnh hợp cách: Kiệm ước, liêm khiết, giảm phí, giản dị, cũng có vẻ không hợp nhân tình, nhưng cũng không tổn tài hại vật.
Mệnh không hợp: Quê, lận, sẻn, có tổ nghiệp mà không biết biến thông, ít hợp nhân tình, khó tránh hối hận.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cố chấp quá nên hối
- Giới sĩ: Quá nghi ngại, nên than van
- Người thường: Đi quá lố, cầu danh lợi chẳng ăn thua gì. Người già giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Việc đời cũng biến, tắc thông
Đừng nên cố chấp chỉ hung ích gì.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 49 tuổi năm Nhâm Tý 2032 ứng với quẻ "HỎA LÔI PHỆ HẠP" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Lũ giáo diệt chỉ, vô cửu
Lược nghĩa
Bước lên cùm, đứt chân, không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: ác nhỏ, biết trừng trị ngay thì đỡ lỗi.
Mệnh hợp cách: trước ở vị thấp, sau lên cao, cũng là Qúy nhân.
Mệnh không hợp: tầm thường, nhu nhược hoặc tật chân.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị truất giáng
- Giới sĩ: không gặp may.
- Người thường: đề phòng hình phạt, tật bệnh.
THƠ RẰNG:
Tựa lầu, ư những lo buồn,
Đạm nhiên lùi bước, việc còn lao đao.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 50 tuổi năm Quý Sửu 2033 ứng với quẻ "HỎA TRẠCH KHUÊ" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Ngộ chủ vu hạng, vô cửu
Lược nghĩa
Gặp chủ (hào 5 ứng) ở ngõ hẻm (vì thời Khuê, xấu; không đường hoàng được), nhưng không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: hết lòng vì chủ
Mệnh hợp cách: người trung nghĩa, sửa được lỗi trên, đổi được tục dưới.
Mệnh không hợp: cũng hiểu nhân tình, nhiều người giúp mình, ở nơi ngõ hẻm, chẳng quan tâm đến vinh nhục.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Gặp cấp chủ, sẽ được thăng chuyển.
- Giới sĩ: Được tuyển chọn và tiến lên.
- Người thường: kinh doanh đắc ý.
THƠ RẰNG:
Bỏ nơi kia, đến nơi này,
Việc làm uyển chuyển, mới hay hợp thời.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 51 tuổi năm Giáp Dần 2034 ứng với quẻ "HỎA THIÊN ĐẠI HỮU" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Công dụng hưởng vu thiên tử. Tiểu nhân phất khắc
Lược nghĩa
Công hầu dâng lễ lên vua. Kẻ nhỏ mọn không làm thế được.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Ông lớn được cấp trên tin dùng.
Mệnh hợp cách: tài cao đức lớn, tận tụy làm việc nước.
Mệnh không hợp: tham có hại, thành khó, bại dễ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: làm nổi trọng trách.
- Giới sĩ: đỗ ưu hạng.
- Người thường: tai nạn, kiển trệ, lăng nhờn người trên.
THƠ RẰNG:
Nam sơn, được đá ngọc lành,
Phúc rồi, đừng hỏi: “Phải danh ngọc Hòa?”

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 52 tuổi năm Ất Mão 2035 ứng với quẻ "SƠN THIÊN ĐẠI SÚC" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Đồng ngưu chi cốc, nguyên cát
Lược nghĩa
Cùm gông sừng con nghé, tốt nhất (để nghé khỏi chạy nhảy, hại sức).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Ngăn điều ác ngay từ lúc đầu thì làm được điều thiện.
Mệnh hợp cách: Hoặc có chuyên khoa nhi đồng hoặc đỗ khôi khoa. Phú quý song toàn.
Mệnh không hợp: chỉ gần quý nhân thôi, tài nhỏ, việc bé.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: thăng chuyển.
- Người thường: có mừng, thêm trâu bò của cải.
THƠ RẰNG:
Chim khách báo hiệu đầu cành,
Chiều tà đã xuống, lộ trình còn xa.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 53 tuổi năm Bính Thìn 2036 ứng với quẻ "PHONG THIÊN TIỂU SÚC" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hữu phu, loan như. Phú dĩ kỳ lân.
Lược nghĩa
Có thể tin tưởng, kéo dắt (người khác) lên như (ư) giàu có (được lòng) cả hàng xóm.
(Hào 5 cảm hóa được tất cả)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đức lớn cảm hóa lòng người, ngăn ngừa tàn bạo.
Mệnh hợp cách: Qúy mà không kiêu, phú mà biết giúp người, thân sơ cùng lòng, coi nhau như anh em, nên xa gần đều ngưỡng mộ.
Mệnh không hợp: Nhờ có của mà được thu dụng, hoặc có người ám trợ. Hưởng phúc bình thường.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: trên mến dưới kính, lên chức.
- Giới sĩ: tâm đầu ư hợp, nên danh
- Người thường: được giúp đỡ, vừa lòng.
THƠ RẰNG:
Đức tin trên dưới một lòng
Xảy khi hoạn nạn đều cùng thương nhau.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 54 tuổi năm Đinh Tỵ 2037 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Nhập vu huyệt. Hữu bất tốc chi khách, tạm nhân lai. Kinh chi, chung cát.
Lược nghĩa
Vào nơi sang hiểm. Có ba người khác thong dong đi lại. Kính trọng họ, sau tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đối với người tự dưng đến với mình mà càng kính trọng thì có thể thoát hiểm.
Mệnh hợp cách: có học, trước cần cù nhưng sau sơ sót. Bé thì ham măi công danh già thì ẩn dật nơi hang núi, thân hiền tiếp thiện, không nản lòng.
Mệnh không hợp: nên thủ phận, khiêm tốn ắt được Qúy nhân đề cử, thoát hiểm nguy.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: được gọi về trung ương, nên cẩn thận dễ bị dèm pha.
- Giới sĩ: được vào đại học, cũng dễ bị hiềm nghi.
- Người thường ở ẩn mà cũng còn lo tai ách bất kỳ Đại để thận trọng thì tai tiêu, oan tỏ.
Số xấu: nhẹ, bị sửng sốt, nặng giảm thọ.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 55 tuổi năm Mậu Ngọ 2038 ứng với quẻ "HỎA THỦY VỊ TẾ" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Duệ kỳ luân, trinh cát
Lược nghĩa
Kéo lết cái bánh xe (đi từ từ) giữ chính là tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nên giữ phận dưới, đừng vội thân với trên
Mệnh hợp cách: Trung thuận, cẩn thận, trên mến dưới tin.
Mệnh không hợp: Cũng là kẻ sĩ cẩn hậu, hòa đồng với mọi người, không ham tài lộc, y thực phong túc
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vất vả vì chức vụ nên được tin yêu
- Giới sĩ: Đi lên, cẩn thận khéo mắc lỗi
- Người thường: Cứ an thường thì tọai ý, nếu vọng động sẽ khốn.
THƠ RẰNG:
Bánh lăn ngàn dặm tiến,
Đường phẳng dễ như chơi
Gặp khách bên sông đứng
Chớ khua trống ngọ thời

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 56 tuổi năm Kỷ Mùi 2039 ứng với quẻ "HỎA PHONG ĐỈNH" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Đỉnh nhĩ cách, kỳ hành tắc, trĩ cao, bất thực, phương vũ khuy hối, chung cát
Lược nghĩa
Tai vạc đương thay đổi, nên đường đi còn bị kẹt, có mở chim trĩ mà chẳng ăn được, (nhưng âm dương hòa). Sắp sửa mưa (hào 6 âm ứng với hào 3 dương) thì hết ăn năn, sau tốt lành.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào; Đỉnh tốt, nhưng trước bực mình sau mới hợp.
Mệnh hợp cách: Thiếu niên khoa cử lật đật nhưng giữ đức cho tốt, danh lợi đến muộn mới đẹp.
Mệnh không hợp: Không đắc dụng hoặc tật ở chân, hoặc ham lợi quên nghĩa, cảnh muộn mới an nhàn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Hay bị dư luận xuyên tạc, trước lao đao, sau mới tốt.
- Giới sĩ: khó tiến thủ
- Người thường: Doanh mưu sau cùng mới được, già hưởng phúc, trẻ không toại ý.
THƠ RẰNG:
Ngựa chẳng cưỡi, món không ăn,
Chờ khi hết chuyện, ăn năn thì già

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 57 tuổi năm Canh Thân 2040 ứng với quẻ "SƠN PHONG CỔ" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Dụ phu chi cổ, văng kiến lận.
Lược nghĩa
Kéo dài việc đổ nát của cha, cứ thế, thấy xấu thẹn.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: cấp cao sửa tệ tục mà cứ dùng dằng măi sau không sửa được.
Mệnh hợp cách: tính ủy mị, tuy có đại tài mà không thực hiện đuợc việc nhỏ.
Mệnh không hợp: hoài nghi, lo lắng, không quả quyết, chỉ làm được việc nhỏ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Hư vị, ngồi suông
- Giới sĩ: ruợu chè, phế nghiệp.
- Người thường: lười, chỉ phè phởn. Tổn hại, đau chân.
THƠ RẰNG:
Đường đi bỏ dở thêm lo
Rắn bò, ngựa mén rừng thu dễ nào.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 58 tuổi năm Tân Dậu 2041 ứng với quẻ "THUẦN TỐN" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Trinh cát, hối vong, vô bất lợi; vô sơ hữu chung, tiên canh tam nhật, hậu canh tam nhật, cát.
Lược nghĩa
Giữ chính tốt, không ăn năn gì, không có gì là chẳng ích lợi, không có lúc sơ khởi, mà có về sau, đinh ninh trước kỳ thay đổi 3 ngày (là cẩn thận) đo lường kỹ lưỡng sau kỳ thay đổi 3 ngày (là kiểm thảo) thế thì tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có công nghĩa cả, lại biết hóa thiện nữa
Mệnh hợp cách: Biết đem cong về ngay, đem quá về vừa, thẩm xét kỹ càng, tuổi thanh niên khó phát đạt, đến muộn tuổi thành công.
Mệnh không hợp: Tuy không được đại dụng nhưng cũng có thanh danh, việc phải làm đi làm lại, trước khó sau dễ
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tiên trở hậu thuận việc phải có kỳ hẹn, mưu vọng có chuyển biến.
- Giới sĩ: Nên danh.
- Người thường: Có phúc, lợi
THƠ RẰNG:
Nguy qua, hối hận cũng qua
Trong tay quyền binh thật là tự nhiên.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 59 tuổi năm Nhâm Tuất 2042 ứng với quẻ "THỦY PHONG TỈNH" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Tỉnh thu, vật mạc, hữu phu, nguyên cát
Lược nghĩa
Giếng nước múc lên, chớ che đậy (cho mọi người cùng ăn) cứ thường thế mãi, thì tốt nhất.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: đức trạch đã phổ biến, nên giữ gốc mãi.
Mệnh hợp cách: Đức có thực, cách trị có gốc, ơn trạch dồi dào, sự nghiệp lớn, danh thơm thiên cổ.
Mệnh không hợp: Cũng tích đức, tuy không đỉnh chung, mà có chí Đào Chu làm giàu.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Công lớn, thăng cao
- Giới sĩ và người thường: Thành danh, của dùng sung túc, toại ý.
THƠ RẰNG:
Gió đông mạnh, đỉnh núi xanh,
Khói tan, giếng lặng, ngon lành nước trong.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 60 tuổi năm Quý Hợi 2043 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Nhu vu giao, lợi dung hằng, vô cữu
Lược nghĩa
Đợi ở nơi đất rộng xa. Giữ nết hằng thì có lợi, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Sự hiểm trở còn ở xa xôi, chưa nên biến đổi gì.
Mệnh hợp cách: Thanh Liêm công chính, giữ chức nhàn ở đất xa ngoài thành thị.
Mệnh không hợp: thì ẩn dật nơi núi rừng, hưởng lộc tùy phận tùy duyên, không dính dáng vào đường vinh nhục hỷ nộ của áng công danh.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: an thường thủ phận
- Giới sĩ: tiến bước bằng đường lối vòng ngoài, cũng đi tới, nhưng không thối ư.
- Người thường: nên thủ thường để tránh tai hại. Người mất chôn táng nơi nghĩa địa xa.
THƠ RẰNG:
Khoan khoan chờ đi ít lâu
Vội gì mà vội để sau lo buồn

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 61 tuổi năm Giáp Tý 2044 ứng với quẻ "HỎA SƠN LỮ" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Lữ phần kỳ thứ, táng kỳ đồng bộc, trinh lệ
Lược nghĩa
Lữ khách mà đốt quán trọ của mình (mất lòng trên) bỏ mất tớ trẻ của mình (mất lòng dưới) dù chính cũng nguy.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Lữ khách chẳng gần nhân tình nên xấu
Mệnh hợp cách: Cũng phong trần, quý mà không có ngôi, cao mà chaảng có dân, thêm thù oán
Mệnh không hợp: rời tổ, đi xa lập nghiệp, động làm gì là có hối hận.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thôi việc.
- Giới sĩ: mất tiếng
- Người thường: Cháy nhà, người bị tai ách.
THƠ RẰNG:
Lửa cháy quán, họa theo sau,
Tư tài mất hết, nhỏ hầu bỏ đi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 62 tuổi năm Ất Sửu 2045 ứng với quẻ "THUẦN CẤN" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Cấn kỳ thân, vô cửu
Lược nghĩa
Tự ngăn được thân mình, nên không lỗi (hào 4 được chính).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Thời nên ngừng thì ngừng, không vọng động.
Mệnh hợp cách: Tàng tu cẩn hậu, tuy không hóa thiên được cả thiên hạ, nhưng riêng mình vẫn giữ được điều thiện không cứu được thời, thì cũng tránh được lầm lỗi.
Mệnh không hợp: Riêng mình toan tính, tự túc, hoặc làm tăng đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữ chỗ
- Giới sĩ: Đừng tiến đại để cầu may
- Người thường: Yên phận đừng cầu cạnh xa xôi.
THƠ RẰNG:
Thân ngồi địa vị cao sang
Giữ mình yên thẳng, ngoài càng thơm danh.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 63 tuổi năm Bính Dần 2046 ứng với quẻ "PHONG SƠN TIỆM" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hồng tiệm vu lăng, phụ tam tuế bất dựng; chung mạc chi thắng, cát.
Lược nghĩa
Chim hồng tiến dần tới nơi gò cao, vợ ba năm chẳng thai (hào 2 không được kết quả với hào 5, vì bị hào 3 ngăn cản); nhưng sau không ai hơn nổi, nên tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Tiến đến hào nguyên thủ, lại gặp người hiền phụ tá, nên việc trị nước thành công.
Mệnh hợp cách: Có tài đức nhưng tới muộn mới phát
Mệnh không hợp: Có thanh danh, ở ẩn nơi núi rừng chí hướng muộn tuổi mới đạt, con muộn sanh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Hay bị dèm pha, trước mờ ám sau sáng.
- Giới sĩ: Sau mới thành
- Người thường: Trước khó sau dễ, già tổn thọ, nhỏ kỵ nuôi.
Người tận số có triệu chứng đem chôn trên gò cao. Sanh tháng 1 là đại phú quý.
THƠ RẰNG:
Gò cao, ngán chó sủa hôm,
Thuận dòng nên thả cánh buồm gió căng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 64 tuổi năm Đinh Mão 2047 ứng với quẻ "THỦY SƠN KIỂN" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Vãng kiển, lai thạc, cát, lợi kiến đại nhân
Lược nghĩa
Đi nữa thì vất vả, trở lại được việc lớn, tốt, lợi về việc gặp đại nhân (hào 5).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cái nghĩa ở chổ cứ theo vị lãnh đạo.
Mệnh hợp cách: Tài to đức lớn, công huân lừng lẫy đương thời, danh dự tên vào thiên cổ.
Mệnh không hợp: Sinh nhai dựa vào người quyền thế, có người giúp sức bên trong, bình sinh an lạc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được vào nội cát, nội hàn.
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh
- Người thường: Cận quý hoạch lợi.
THƠ RẰNG:
Tiến đi thời vẫn truân chuyên
Thuận theo Nguyên thủ đường liền công danh
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 65 tuổi năm Mậu Thìn 2048 ứng với quẻ "THỦY HỎA KÝ TẾ" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Duệ kỳ lân, nhu kỳ vĩ, vô cửu
Lược nghĩa
Hãy kéo lết cái bánh xe (đừng vội đi quá), ướt đuôi rồi (nhưng chưa qua sông), không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nên cẩn thận ngay từ buổi đầu
Mệnh hợp cách: Phòng loạn ngay từ lúc đương trị, nên đất nước vững yên không lo, công nghiệp lớn, lộc vị cao
Mệnh không hợp: tâm minh chí xảo, nhưng tiến thoái vô định, bỏ lỡ cơ hội, chỉ hư danh.
XEM TUẾ VẬN:
Có chức chưa lãnh, có vị chưa ngồi, muốn hoạt động chưa đến lúc sắp ra tay chẳng ra tay vội, cẩn thận đợi thời thì an bình không lo.
THƠ RẰNG:
Lên đường chẳng lỗi chi mà,
Cánh buồm ngàn dặm cũng là tới nơi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 66 tuổi năm Kỷ Tỵ 2049 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Nhu vu sa, tiểu hữu ngôn, Chung Cát.
Lược nghĩa
Đợi ở nơi băi cát. Có chút điều tiếng sau mới tốt. (Băi cát là nơi gần quẻ Khảm hiểm trở).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Người có phận sự đă bắt đầu tiến bước, trước khó khăn sau đi được.
Mệnh hợp cách: là Qúy nhân, gặp Qúy nhân (chữ Sa ngày xưa nói về tể tướng đi kinh lư ngoài băi cát đê điều hoặc Tướng quân ở nơi Sa Tràng).
Mệnh không hợp: Là người bôn tẩu giang hồ múa lưỡi khua môi, hoặc tuổi trẻ được học hành, muộn tuổi được hưởng phúc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị dư luận xuyên tạc.
- Giới sĩ: thi thố văn tài, bị trách cứ nhưng sau cũng thanh thỏa.
- Người thường: bị điều tiếng thưa kiện tranh chấp rắc rối. Đại để việc gì cũng nên thong thả đợi Qúy Nhân, tự nhiên sẽ có cách giải quyết.
THƠ RẰNG
Hiểm trở tuy gần đấy,
Đợi thời chớ nôn nao.
Hoa đào nở đúng lúc
Cơ hội tốt nhường bao

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 67 tuổi năm Canh Ngọ 2050 ứng với quẻ "HỎA ĐỊA TẤN" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Tấn như, thạch thử, trinh lệ
Lược nghĩa
Tiến lên như con chuột đồng, cố chấp thì nguy.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: đức không đáng ngồi chỗ ấy
Mệnh hợp cách: Vị ngôi trên cả trăm đồng nghiệp làm nhiều ghen ghét.
Mệnh không hợp: ngang ngạnh ngông cuồng, không đạt kết quả gì.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị trở ngại
- Giới sĩ: Khó tiến
- Người thường: Khó tránh kiện tụng, vu oan.

THƠ RẰNG:
Lòng buồn lo nhưng mất,
Doanh mưu thêm hại thân,
Giữ sao nữ tử cô đơn,
Thấy nguy chuột rúc lì gan xem nào

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 68 tuổi năm Tân Mùi 2051 ứng với quẻ "HỎA LÔI PHỆ HẠP" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Lũ giáo diệt chỉ, vô cửu
Lược nghĩa
Bước lên cùm, đứt chân, không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: ác nhỏ, biết trừng trị ngay thì đỡ lỗi.
Mệnh hợp cách: trước ở vị thấp, sau lên cao, cũng là Qúy nhân.
Mệnh không hợp: tầm thường, nhu nhược hoặc tật chân.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị truất giáng
- Giới sĩ: không gặp may.
- Người thường: đề phòng hình phạt, tật bệnh.
THƠ RẰNG:
Tựa lầu, ư những lo buồn,
Đạm nhiên lùi bước, việc còn lao đao.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 69 tuổi năm Nhâm Thân 2052 ứng với quẻ "SƠN LÔI DI" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Điên di cát, hổ thị đam đam, kỳ lục trục trục, vô cưu
Lược nghĩa
Trái đạo Di mà tốt (hào 4 chính hổ nhìn chăm chăm) (hào 4 nhìn xuống hào 1 ứng) lòng ham muốn rồn rập, nhưng không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Dùng người hiền để nuôi lâu
Mệnh hợp cách: Tài lớn, dựng nền hòa bình, cải cách, đuổi tà lập chính.
Mệnh không hợp: Điên đảo, ham chơi, tổn tài phá gia, hoặc bị hổ đuổi, sống vất vả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được trên mến
- Giới sĩ: Tiến thủ, nên danh.
- Người thường: Được quý nhân giúp đỡ, toại nguyện. Số xấu: phòng bị đuổi (hoặc nhà cửa v.v...) luôn luôn bị điều nọ tiếng kia.
THƠ RẰNG:
Đề phòng một việc đảo điên,
Ra tâm cầu vọng tự nhiên dễ dàng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 70 tuổi năm Quý Dậu 2053 ứng với quẻ "PHONG LÔI ÍCH" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG : Hữu phu huệ tâm, vật vấn
Nguyên cát, hữu phu, huệ ngã đức
Lược nghĩa
Có tin tưởng ở lòng mình thích làm ơn huệ (hào 5) chớ hỏi gì, tốt nhất rồi, có tin tưởng ở đức ấy làm ơn huệ cho người (hào 2).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Làm ích cho dưới mà chứng minh được lòng thành của mình có cơ được đáp ứng.
Mệnh hợp cách: Tài đức phụ tá được việc nước, cảm phục được lòng dân, công danh lợi đạt phúc lộc phong doanh.
Mệnh không hợp: Cũng nhân hậu, có lòng làm ơn huệ cho người khác, nên hưởng phúc, là tăng đạo thì thông tuệ, đi buôn bán cũng tử tế.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Gặp lãnh đạo sáng suốt
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh.
- Người thường: Doanh mưu xứng ý. Tăng đạo ở vị nhỏ thấp được tri ngộ tôn quý.
THƠ RẰNG:
Thành tín nhân huệ ở đời,
Không cần hỏi nữa, đạo trời cũng theo

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 71 tuổi năm Giáp Tuất 2054 ứng với quẻ "THỦY LÔI TRUÂN" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Thừa mă ban như. Khấp huyết liên như.
Lược nghĩa
- Cưỡi ngựa dùng dằng, như (ư) khóc ra máu chảy đầm đìa như (ư) (thời cũng khổ).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tiến lên thì chẳng biết đi đâu, lo sợ vô cùng.
Mệnh hợp cách: thì cũng tiến trước lùi sau, chí chẳng kiên trì, bác cổ thông kim mà công danh chẳng toại. Sinh trưởng ở đời buồn bực, già khổ.
Mệnh không hợp: thì thân thích bị hình thương, hôn nhân cô khắc.
XEM TUẾ VẬN:
Đương vinh liền thấy nhục.
- Quan chức: phòng bị dèm pha.
- Giới sĩ: phòng bị hạ nhục.
- Người thường: phòng tổn thiệt. Xấu nữa thì tổn thọ, có tang cha mẹ.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 72 tuổi năm Ất Hợi 2055 ứng với quẻ "THỦY ĐỊA TỶ" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Hữu phu, tỷ chi, vô cữu. Hữu phu, doanh phẫu, chung lai hữu tha cát.
Lược nghĩa
Có lòng tin, sánh vai, không lỗi. Có lòng tin đầy cái ang (như đầy tấm lòng); về sau có điều tốt lành khác.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Lấy lòng thành cảm người ngay từ đầu thì về sau không việc gì là không tốt.
Mệnh hợp cách: Chân thành gặp người Qúy nhân cho lộc vị.
Mệnh không hợp: Cũng nhàn nhă, an vui, tu hành lập đức, kỹ nghệ gia nghiệp thành.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: có chuyển ngạch
- Giới sĩ: đỗ đạt, được tiến cử.
- Người thường: gặp bạn hiểu biết, việc dễ thành.
THƠ RẰNG:
Một đi một lại nghi hoài
Cá vàng câu được, điếu đài vẻ vang

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 73 tuổi năm Bính Tý 2056 ứng với quẻ "TẬP KHẢM" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Khảm hữu hiểm, cầu tiểu đắc.
Lược nghĩa
Khảm có chổ hiểm, cầu việc nhỏ thì được
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: đương gian nan, tìm cách thoát hiểm.
Mệnh không hợp: Lúc biến cố, tuy chưa thành việc lớn, nhưng cũng cứu được cái nguy đổ sụp.
Mệnh không hợp: Chỉ làm được việc quy mô nhỏ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trải chức vụ nhỏ.
- Giới sĩ: Thi bằng nhỏ thôi.
- Người thường: Kinh doanh nhỏ, nữ mạng làm vợ nhỏ, nô tỳ.
Vận xấu phòng bệnh tim, bụng, huyết khí.
THƠ RẰNG
Hiểm nan, cầu nhỏ an bình
Muốn to, Lục Tốn, Ngô đình thẹn chưa?

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 74 tuổi năm Đinh Sửu 2057 ứng với quẻ "THỦY PHONG TỈNH" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Tỉnh điệp, bất thực, vị ngã làm trắc, khả dụng cấp, vương minh, tịnh thu kỳ phúc.
Lược nghĩa
Giếng sạch chẳng ăn, vì ta (hào 3) mà lòng đau, nên dùng múc lên, được ông vua sáng suốt thì thụ hưởng phúc.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Tiếc chưa được dùng, mà hứa sẽ đắc dụng.
Mệnh hợp cách: Đức có thể đem dùng, huệ có thể giúp dân, công danh đạt, phúc tốt.
Mệnh không hợp: Không được thụ dụng, không được hưởng lộc, chưa chút phát triển, buồn thiu.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Không được gặp cấp trên sáng suốt, giải nghiệm là hơn.
- Giới sĩ: Khó gặp dịp may, hãy tu dưỡng.
- Người thường: Thủ phận. Số xấu có sự buồn thảm.
THƠ RẰNG:
Gặp thời tri kỷ tương phùng,
Hẹn kỳ làm lớn Tổ tông phúc dày.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 75 tuổi năm Mậu Dần 2058 ứng với quẻ "TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Đống long, cát, hữu tha, lận.
Lược nghĩa
Cây cột lớn khỏe, nên tốt (nhưng nếu) có ý khác (đam mê) là sẽ hổ thẹn.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cương nhu đủ cả, nên gánh được trọng trách, nhưng nếu thiên về phía mềm yếu thì sẽ hỏng.
Mệnh hợp cách: là giường cột của đất nước, công huân lớn.
Mệnh không hợp: Cũng có danh vọng, được việc lớn cho gia đình, phúc lộc dày bền.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thường đứng đầu, giữ trọng trách.
- Giới sĩ: tiến thủ thành danh.
- Người thường: hay kiến thiết tu tạo, hay cố chấp, có khi rơi vào bọn gian nịnh để rồi hối thẹn.
THƠ RẰNG:
Lòng khi muốn chậm, muốn mau
Gặp rồng đổi cảnh, trăng lầu sáng soi

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 76 tuổi năm Kỷ Mão 2059 ứng với quẻ "THIÊN ĐỊA BĨ" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hữu bĩ, đại nhân cát, kỳ vong, kỳ vong, hệ vu bao tang.
Lược nghĩa
Thôi hết bĩ, đại nhân tốt. Nhưng lo mất lo mất (phải giữ vững như) ràng buộc vào ngùm rễ dâu.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Làm sáng tỏ con người của Hòa bình, để biết cái thuật giữ nghiệp lớn.
Mệnh hợp cách: có đức lớn, công bằng, cẩn thận, xét nét, không bỏ cơ hội, phú Qúy bền được.
Mệnh không hợp: có tài đức, không gặp thời, bình sinh an vui, chẳng vinh, chẳng nhục.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: ngồi chính vị.
- Mọi người: họa đi phúc sắp lại. Kẻ thù lùi dần. Ruộng vườn thâu hoạch, lo hóa mừng, mất thành được.
Số xấu tổn vong hình khắc
THƠ RẰNG:
Thời đại thịnh, sắp tới nơi,
Nhưng đừng hờ hững, lỡ rồi xảy nguy.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 77 tuổi năm Canh Thìn 2060 ứng với quẻ "TRẠCH ĐỊA TỤY" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Tê tư, thê di, vô cửu
Lược nghĩa
Than thở, khóc chảy nước mắt, nước mũi, mà không biết lỗi tại ai.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Vô tài, vô vị mà tụ họp thiên hạ, chỉ thêm lo sợ
Mệnh hợp cách: Trị phải phòng loạn, an phải nhớ nguy thì bảo được thân, tránh được hại.
Mệnh hợp cách: Nhu nhược, ưu sầu, cô lập, chỉ làm được việc nhỏ.
XEM TUẾ VẬN:
Tiến lên chẳng ổn, việc nhiều rắc rối, lớn bé ưu sầu danh lợi thành hư, tuổi thọ cũng kém.
THƠ RẰNG:
Việc gì cũng khó ban đầu
Phong ba hiểm trở lo âu mới thành
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 78 tuổi năm Tân Tỵ 2061 ứng với quẻ "TRẠCH LÔI TÙY" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Quan hữu du, trinh cát, xuất môn giao hữu công
Lược nghĩa
Chủ trương có thay đổi, giữ chính thì tốt, ra ngoài cửa (vô tư) để giao thiệp thì có công.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tùy người tùy việc để thay đổi, chỉ cần giữ công bằng ngay thẳng thì không lỗi.
Mệnh hợp cách: Tài to đức lớn, giai quyết đại sự.
Mệnh không hợp: Có chỗ quyền thế để dựa, giữ công tâm thì không thất bại, nhiều người theo, hoặc ra ngoài kinh doanh cũng được việc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: có thay đổi để làm việc chánh đáng
- Giới sĩ: có cơ hội tốt.
- Người thường: hoạch lợi
THƠ RẰNG
Việc đời tới lúc đổi thay
Công nhiên xử sự có ngày thành công.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 79 tuổi năm Nhâm Ngọ 2062 ứng với quẻ "THUẦN ĐOÀI" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG
Phu đoài, cát, hối vong
Lược nghĩa
Tin thực vui vẻ, tốt, khỏi ăn năn gì (hào 2 đứng đắn, không thân mật với 3 tiểu nhân)
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Thành thực nhưng không nịnh bợ, nên không lầm lỗi
Mệnh hợp cách: Công thành rủ xuống cả một thời đại
Mệnh không hợp: Cũng là người kết giao vui vẻ
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và giới sĩ: Được thăng thưởng, tiến tới.
- Người thường: Mọi việc được thuận hòa.
THƠ RẰNG:
Bạn bè học tập cùng nhau
Một lòng thành tín trước sau vui hòa

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 80 tuổi năm Quý Mùi 2063 ứng với quẻ "TRẠCH THIÊN QUẢI" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Tráng vu quỳ, hữu hung, quân tử quyết quyết, độc hành ngộ vũ, nhược nhu, hữu uẩn, vô cửu
Lược nghĩa
Vẻ hăng mạnh lộ ra gò má, e có điềm dữ (hào 3 cương mà quá trung rồi dễ nguy), nhưng nếu người quân tử quyết quyết giữ bề quân tử) thì dù có đi một mình gặp mưa như thấm ướt (cảm tình với hào 6 tiểu nhân) để có người giận ghét, cũng vẫn không lỗi gì (vì vẫn theo mục đích quyết thắng tiểu nhân).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Muốn quyết tính kẻ tiểu nhân, phải khôn khéo, đừng cương quá.
Mệnh hợp cách: Tài đại chí cương, cơ sâu lo xa vì nước trừ hại, làm lành phong tục, công danh rất mực.
Mệnh không hợp: Hăng đấu tranh, chuốc oán mua hờn, cô độc lo lắng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vất vả về trừ gian
- Giới sĩ: giận đời, ngược thế.
- Người thường: Hay thưa kiện. Đại để nên theo thiện tránh tà, trước gian nan, sau an tĩnh.
THƠ RẰNG:
Tư tình nên bị oán hờn,
Quyết tâm rũ sạch, đâu còn ngại lo

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 81 tuổi năm Giáp Thân 2064 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Nhu vu huyết. Xuất tự huyệt.
Lược nghĩa
Đợi ở nơi đổ máu, nhưng thoát khỏi hang hiểm.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: nên biết tránh sự tai hại
Mệnh hợp cách: có tài đức, tri cơ, ra khỏi hiểm trở một cách vui vẻ, nhờ đó thân được an toàn.
Mệnh không hợp bỏ người thân gần người sợ, rời nhà đi lang thang. Bé mồ côi cha mẹ, lớn già làm gia nô cho nhà phú hào.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức; toàn được thân, tránh tai hại, chẳng vinh, chẳng nhục.
- Giới sĩ: nếu ở đại học thì thành danh, ở trung học thì chưa toại chí.
- Người thường: lại thương tổn, bình phục dần dần.
Tù được thả hay phân tán. Bị giam lâu được thân oan, người đi xa hết bị ràng buộc ở quê người. Số xấu thì nên lùi vào nơi vắng vẻ có thể bị roi vọt đánh đấm, hoặc đàn bà thì đẻ khó, huyết ra, hoặc có tang phục.
THƠ RẰNG:
Tiến lên chẳng ổn chi đâu,
Lui về thủ thuận, sở cầu rồi nên

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch


ä强çŸä¹Ž moi Từ tứ nháºn Thủy yếu kiến thơ Không gian mở bão Lý giải cho hiện tượng tướng phu thê Mai Hoa Dịch Số MÃÆy NhÃn nguyên sao cự môn ở mệnh Con số Công Ty nàng giáp tốt căn テÎï½½ tử vi dán Sao THiên đồng ánh sáng cho văn phòng lớp học cờ tướng cho trẻ em Lỗi phong thủy nhà ở 1969 kỷ dậu Nhà hướng Đông hợp hay không hợp phong Sao Thiên Giải Địa Giải Giải Thần Vật phẩm phong thủy khai vận bính thân mệnh gì cung thiên bình hợp với cung nào bố tuổi sửu con tuổi ngọ tràng Tuoi nhÃƒÆ Người tuổi Tỵ cô gái Thiên Yết cúng rằm tháng 7 vào ngày nào chết lâm sàng nốt ruồi ở cổ bên phải phụ nữ cung phÃt tranh treo Luáºn