Chúng tôi vừa cho tải lên phần văn cúng đầy đủ các thể loại cúng, có form điền đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh gia chủ, địa chỉ, ngày tháng cúng...và hệ thống sẽ tự chuyển đổi ngày âm dương, can chi. Do đó quý vị sẽ không còn bị quên ngày tháng năm khi cúng nữa.
Giờ đây khi cúng quý vị sẽ đọc một mạch thông suốt, đầy đủ thông tin cần thiết, không còn phải khựng vì quên một số thông tin khi cúng
Xin mời Quý vị hãy vào đường link văn cúng để trải nghiệm thử, hoặc chúng tôi có để sẵn Form chọn ở trang chủ dưới mục Tứ Trụ,
Xin trận trọng cảm ơn!
XemTuong.net
23 – BỘ SAO TỨ HÓA (Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Hóa Kỵ)
Theo hàng Can của năm sinh, an Tứ Hóa theo thứ tự: Lộc, Quyền, Khoa, Kỵ, vào những cung đã an sao kê trong bảng dưới đây:
|
LỘC: |
QUYỀN: |
KHOA: |
KỴ: |
Giáp: Ất: |
Liêm Cơ |
Phá Lương |
Vũ Vi |
Dương Nguyệt (Thái âm) |
Bính: Đinh: Mậu: |
Đồng Nguyệt Tham |
Cơ Đồng Nguyệt |
Xương Cơ Bật (Hữu Bật) |
Liêm Cự Cơ |
Kỷ: Canh: |
Vũ Nhật (Thái dương) |
Tham Vũ |
Lương Âm |
Khúc Đồng |
Tân: Nhâm: Quí: |
Cự Lương Phá |
Lương Vi Cự |
Khúc Phụ Âm |
Xương Vũ Tham |
Thí dụ: Sinh năm Đinh Mão, an Hóa Lộc ở cung đã an Thái âm, Hóa Quyền ở cung đã an Thiên đồng, Hóa Khoa ở cung đã an Thiên cơ, Hóa kỵ ở cung đã an Cự môn.
24 – BỘ SAO CÔ QUẢ: (Cô Thần, Quả Tú)
Tùy theo năm sinh, coi bảng dưới đây:
Năm sinh |
Cô Thần |
Quả Tú |
Hợi, Tý, Sửu Dần, Mão, Thìn Tỵ, Ngọ, Mùi Thân, Dậu, Tuất |
Dần Tỵ Thân Hợi |
Tuất Sửu Thìn Mùi |
Thí dụ: Sinh năm Hợi, an Cô Thần ở cung Dần, Quả Tú ở cung Tuất.
25 – BỘ SAO QUAN PHÚC
(Thiên Quan, Quí Nhân, Thiên Phúc, Quí Nhân)
Tùy theo hàng Can của năm Sinh, coi bảng dưới đây:
Hàng Can |
Thiên Quan |
Thiên Phúc |
Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quí |
Mùi Thìn Tỵ Dần Mão Dậu Hợi Dậu Tuất Ngọ |
Dậu Thân Tý Hợi Mão Dần Ngọ Tỵ Ngọ Tỵ |
Thí dụ: Sinh năm Bính Tý, an Thiên Quan, Quí Nhân ở cung Tỵ, Thiên Phúc, Quí Nhân ở cung Tý.
26 – SAO ĐÀO HOA
Tùy theo năm sinh coi bảng dưới đây:
Năm sinh |
Đào Hoa |
Tỵ, Dậu, Sửu Hợi, Mão, Mùi Thân, Tý, Thìn Dần, Ngọ, Tuất |
Ngọ Tý Dậu Mão |
Thí dụ: Sinh năm Dậu, an Đào Hoa ở cung Ngọ.
27 – SAO THIÊN MÃ
Tùy theo năm sinh, coi bảng dưới đây:
Năm sinh |
Thiên Mã |
Tỵ, Dậu, Sửu Hợi, Mão, Mùi Tân, Tý, Thìn Dần, Ngọ, Tuất |
Hợi Tỵ Dần Thân |
Thí dụ: Sinh năm Tý, an Thiên Mã ở cung Dần.
28 – SAO PHÁ TOÁI
Tùy theo năm sinh, coi bảng dưới đây:
Năm sinh |
Phá Toái |
Tý, Ngọ, Mão, Dậu Dần, Thân, Tỵ, Hợi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi |
Tỵ Dậu Sửu |
Thí dụ: Sinh năm Tuất, an Phá Toái ở cung Sửu
29 – SAO KIẾP SÁT
Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:
Năm sinh |
Kiếp Sát |
Tỵ, Dậu, Sửu Hợi, Mão, Mùi Dần, Ngọ, Tuất Thân, Tý, Thìn |
Dần Thân Hợi Tỵ |
Thí dụ: Sinh năm Mùi, an Kiếp sát ở cung Thân
30 – SAO HOA CÁI
Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:
Năm sinh |
Hoa Cái |
Tỵ, Dậu, Sửu Hợi, Mão, Mùi Dần, Ngọ, Tuất Thân, Tý, Thìn |
Sửu Mùi Tuất Thìn |
Thí dụ: Sinh năm Ngọ, an Hoa Cái ở cung Tuất.
31 – SAO LƯU HÀ
Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:
Hàng Can |
Lưu Hà |
Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý |
Dậu Tuất Mùi Thìn Tỵ Ngọ Thân Mão Hợi Dần |
Thí dụ: Sinh năm Đinh Tý, an Lưu Hà ở cung Thìn.
32 – SAO THIÊN TRÙ
Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:
Hàng Can |
Thiên Trù |
Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý |
Tỵ Ngọ Tý Tỵ Ngọ Thân Dần Ngọ Dậu Tuất |
Thí dụ: Sinh năm Kỷ Hợi, an Thiên Trù ở cung Thân.
33 – SAO LƯU NIÊN VĂN TINH
Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:
Hàng Can |
Lưu Niên Văn Tinh |
Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý |
Tỵ Ngọ Thân Dậu Thân Dậu Hợi Tý Dần Mão |
Thí dụ: Sinh năm Bính Ngọ, an Lưu Niên Văn Tinh ở cung Thân.
34 – SAO BÁC SĨ
An Lộc Tồn ở cung nào, an Bác Sĩ ở cung đó.
35 – SAO ĐẨU QUÂN (Nguyệt Tướng)
Bắt đầu từ cung đã an Thái Tuế, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều nghịch đến tháng sinh, ngừng lại, rồi bắt đầu từ cung đó, kể là giờ tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh ngừng lại, an Đẩu Quân.
36 – SAO THIÊN KHÔNG
An Thiên Không ở cung đằng trước cung đã an Thái tuế.
Thí dụ: Thái tuế ở cung Mùi, an Thiên Không ở cung Thân.
37 – BỘ NHỊ KHÔNG
Tuần Trung Không Vong, Triệt Lộ Không Vong (Tuần, Triệt)
A – Tuần - Tùy theo năm sinh, trong khoảng 10 năm đã được giới hạn theo Can từ Giáp đến Quý. Coi bảng dưới đây:
Thí dụ: Sinh năm Bính Dần, tức là trong khoảng từ Giáp Tý đến Quí Dậu, vậy phải an Tuần ở giữa cung Tuất và cung Hợi.
Vị trí của Tuần ở trên bản đồ 12 cung, tùy theo năm sinh trong khoảng 10 năm từ Giáp đến Quí.
B – Triệt - Tùy theo hàng Cang của năm sinh, coi bảng nơi đây:
Thí dụ: Sinh năm Canh Ngọ, an Triệt ở giữa cung Thân và cung Dậu.
Vị trí của Triệt ở trên bảng đồ 12 cung, tùy theo hàng Can của năm sinh.
IX – ĐỊNH HƯỚNG CHIẾU
Sau khi an sao, phải định hướng chiếu của các cung số. Xem một cung, phải xem cả cung chiếu của nó.
A – Tam hợp chiếu - Ba cung chiếu lẫn nhau. Xem một cung này phải xem cả hai cung kia.
Coi bảng dưới đây:
Tóm tắt - Muốn xem cung số, phải xem cả hai cung Tam hợp chiếu của nó, cùng với một cung xung chiếu là một cung nhị hợp.
Thí dụ: Xem cung Sửu, phải xem cả cung Tý (xung chiếu), cung Dậu, cung Mùi (tam hợp chiếu) và cung Tý (nhị hợp).
Trên bản đồ 12 cung, những vị trí của các cung xung hợp chiếu nhau, không bao giờ thay đổi.